KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CHĂM SÓC - GIÁO DỤC TRẺ 4 - 5 TUỔI NĂM HỌC 2025 - 2026

Thứ sáu - 31/10/2025 08:44
        UBND XÃ HÙNG CHÂU                           CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG MẦM NON DIỄN LÂM 1                 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
 
       
 
 
   
  

KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
CHĂM SÓC -  GIÁO DỤC TRẺ 4 - 5 TUỔI
NĂM HỌC 2025 - 2026
                                                                                              
                                                                                                                 Phụ lục 1
A/ KHUNG KẾ HOẠCH THỜI GIAN THỰC HIỆN CÁC CHỦ ĐỀ
ĐỘ TUỔI 4 - 5 TUỔI
(Kèm theo kế hoạch số 82/KH- TMN ngày 01 tháng 10 năm 2025 của trường MN Diễn Lâm 1)
 
TT
 
Chủ đề lớn
Chủ đề nhánh Số Tuần Thời gian thực hiện
 
  1
 
 
Trường mầm non-Bé vui tết trung thu Trường mầm non  1 15/09 -19/09/2025
Lớp học của bé 2 22/09 - 26/09/2025
Tết trung thu      3 29/09 - 03/10/2025
Các hoạt động ở trường MN 4 06/10 - 10/10/2025
 
  2
 
Bản thân
 
Bé tự giới thiệu về mình 5 13/10 - 17/10/2025
Cơ thể bé và bạn 6 20/10 - 24/10/2025
Nhu cầu cần cho bé 7 27/10 - 31/10/2025
 
  3
Gia đình,
Ngày nhàgiáo Việt Nam 20/11
 Ngôi nhà bé ở 8 03/11 - 07/11/2025
Những người thân của bé 9 10/11 - 14/11/2025
Ngày nhà giáo Việt Nam  10 17/11 - 21/11/2025
Đồ dùng gia đình 11 24/11 - 28/11/2025
Nhu cầu gia đình   12 01/12 - 05/12/2025
 
   4
Nghề nghiệp
Ngày 22/12
 
Bé là kỹ sư xây dựng 13 08/12 - 12/12/2025
Ngày 22/12 14 15/12 - 19/12/2025
Nghề chăm sóc sức khỏe 15 22/12 - 26/12/2025
Nghề sản xuất  16 29/12 - 02/01/2026
 
  5
 
Thế giới động vật.
 
Một số con vật nuôi trong gia đình 17 05/01 - 09/01/2026
Động vật sống dưới nước 18 12/01 - 16/01/2026
Một số con vật sống trong rừng 19 19/01- 23/01/2026
Côn trùng 20 26/01- 30/01/2026
 
   6
Thực vật.
Tết và mùa xuân.
Ngày 8/3
 
Một số loại hoa 21 02/02 - 06/02/2026
Ngày tết trên quê em 22 09/02 - 13/02/2026
Mùa xuân và ngày tết trồng cây 23 23/02- 27/02/2026
Vui ngày 8/3 24 02/03 - 06/03/2026
Một số loại quả 25 09/03 - 13/03/2026
Một số loại rau, củ 26 16/03- 20/03/2026
Cây xanh, cây lương thực
 
 
27 23/03- 27/03/2026
 
  7
Bé có thể đi khắp nơi băng phương tiện giao thông PT, quy định GT đường bộ 28 30/03 - 03/04/2026
PT và quy định GT đường thuỷ 29 06/04 - 10/04/2026
PT và quy định GT đường hàng không 30 13/04 - 17/04/2026
 
  8
Nước và hiện tượng tự nhiên Nư­ớc và các nguồn nước 31 20/04 - 24/04/2026
Thứ tự các mùa trong năm, hiện tượng thời tiết. 32 27/04- 01/05/2026
 
  9
Quê hương - đất nước – Bác Hồ Quê hương đất nước    33 04/05 - 08/05/2026
Thủ đô Hà Nội 34 11/05- 15/05/2026
Bác Hồ kính yêu 35 18/05- 22/05/2026
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
B. KẾ HOẠCH CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG TRẺ
ĐỘ TUỔI: 4 - 5 TUỔI
 
Nội dung Phương pháp hình thức thực hiện Người thực hiện, người phối hợp thực hiên Điều chỉnh
1. Tổ chức bữa ăn
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
a. Số lượng và chất lượng bữa ăn: 
- Số bữa ăn: Một bữa chính và một bữa phụ.
- Xây dựng chế độ ăn, khẩu phần ăn phù hợp với trẻ
- Nhu cầu khuyến nghị năng lượng tại trường của 1 trẻ trong một cả ngày: 615 - 726 Kcal.
- Năng lượng phân phối cho các bữa ăn: Bữa chính buổi trưa cung cấp từ 30% đến 35% năng lượng cả ngày. Bữa phụ cung cấp từ 15% đến 25% năng lượng cả ngày.
- Tỷ lệ các chất cung cấp năng lượng theo cơ cấu:
+ Chất đạm (Protit) cung cấp khoảng 13% - 20%  năng lượng khẩu phần.
+ Chất béo (Lipit) cung cấp khoảng 25%- 35%năng lượng khẩu phần.
+ Chất bột (Gluxit) cung cấp khoảng 52%- 60% năng lượng khẩu phần.
- Bữa ăn bán trú nên đáp ứng các tiêu chuẩn: Khuyến khích bữa chính có trên 10 loại thực phẩm và có từ 3 đến 5 loại rau, củ; thực đơn bữa chính của trẻ MG gồm: cơm, món xào, 2 món mặn, canh .
- Nhằm kích thích trẻ hứng thú tham gia hoạt động ăn tại trường, tạo cơ hội rèn kĩ năng tự phục vụ của trẻ, cần đổi mới hình thức tổ chức ăn cho trẻ như ăn tự chọn, nhưng vẫn phải đảm bảo nguyên tắc vệ sinh toàn toàn thực phẩm, cân đối các chất dinh dưỡng, công bằng với trẻ trong hoạt động ăn
- Xây dựng thực đơn hàng ngày, theo tuần, theo mùa.
- Nước uống: khoảng 1,6 - 2,0 lít/trẻ/ngày (kể cả nước trong thức ăn).
- Nước uống cho trẻ phải được đun sôi kỹ hoặc sử dụng nước uống đóng chai đã được kiểm nghiệm và đựng trong bình hay ấm có nắp đậy kín và nên sử dụng trong ngày, không được dùng nước sôi để 2-3 ngày vẫn sử dụng lại. Mùa đông chú ý ủ nước ấm cho trẻ uống.
b. Chăm sóc bữa ăn
* Trước khi ăn:
-Hướng dẫn trẻ rửa tay trước khi ăn.
- Hướng dẫn trẻ kê bàn ghế cho 4 - 6 trẻ ngồi 1 bàn, có lối đi dễ dàng.
- Chuẩn bị khăn mặt, bát thìa, cốc uống nước đủ cho số lượng trẻ.
- Trước khi chia thức ăn cô cần rửa tay sạch bằng xà phòng, quần áo, đầu tóc gọn gàng. ô chia cơm ra từng bát, cho trẻ ăn ngay không để trẻ ngồi đợi lâu.
 Chuẩn bị đầy đủ bàn ghế, khăn, đĩa, lọ hoa, giấy lau
- Tổ chức cho trẻ ăn tại lớp phải đảm bảo thoáng mát, không kê bàn ăn sát nhau, đảm bảo khoảng cách giữa các trẻ, giáo dục trẻ kỹ năng vệ sinh trước và sau khi ăn;
* Trong khi ăn:
- Trong khi ăn cần tạo không khí vui vẻ, thoaỉ mái cho trẻ trong khi ăn, nói năng dịu dàng, động viên, khuyến khích trẻ ăn hết khẩu phần.
- Cô cần quan tâm đối với những trẻ mới đến lớp, trẻ yếu hoặc trẻ mới ốm dậy.Nếu thấy trẻ ăn kém cô cần tìm hiểu nguyên nhân báo cho nhà bếp hoặc y tế hay cha mẹ trẻ biết để chủ đônghj chăm sóc trẻ tốt hơn. Đối với trẻ xúc xơm chưa thạo, ăn chậm hoặc biếng ăn, cô có thể giúp trẻ xúc và động viên trẻ ăn nhanh hơn.
- Trong khi ăn cần chú ý đề phòng tránh hóc, sặc ở trẻ.
- Có 1 số hành vi văn minh trong ăn uống ( Không nói chuyện khi ăn, không bốc thức ăn, hắt hơi biết che mịêng..)
* Sau khi ăn:
- Giáo viên hướng dẫn trẻ cất bát thìa, ghế vào nơi qui định nhắc trẻ lau miệng, uống nước, đi vệ sinh. đánh răng , uống nước, lau miệng, lau tay sau khi ăn, đi vệ sinh.
 
 
  •  
Giáo viên, nhân viên nấu ăn,Phụ huynh
 
 
2. Tổ chức giấc ngủ
 
- Tổ chức cho trẻ ngủ một giấc buổi trưa (150 phút).
- Gối, chiếu cho trẻ ngủ phải được giặt, phơi thường xuyên không để ẩm mốc
a. Trước lúc cho trẻ ngủ:
- Tr­ớc khi trẻ ngủ, nhắc nhở trẻ đi vệ sinh, h­ớng dẫn trẻ lấy chăn, gối...
- Bố trí chỗ ngủ sạch sẽ, yên tĩnh, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông. Phòng ngủ nên giảm ánh sáng bằng cách đóng bớt một số cử sổ hoặc tắt đèn
- Cho trẻ nghe những bài hát ru, dân ca êm dịu để trẻ dễ đi vào giấc ngủ, với những trẻ khó ngủ cô nên vỗ về giúp trẻ dễ ngủ hơn.
 
b. Trong khi ngủ
- Trong khi trẻ ngủ giáo viên trực để quan sát, phát hiện và xử lý kịp thời các tình huống có thể xảy ra.
- Về mùa hè, nếu dùng quạt điện chú ý vặn tốc độ vừa phải và để xa từ phí chân trẻ, không để quạt thốc vào giữa mặt trẻ.
- Khi trẻ ngủ không mặc quá nhiều quần áo nhưng đảm bảo cho trẻ đủ ấm về mùa đông.
c. Sau khi thức dậy
- Sau khi ngủ dậy, trẻ nào thức giấc trước cô cho dậy trước, tránh đánh thức cùng một lúc ảnh hưởng đến trẻ khác và  sinh hoạt của lớp. Không nên đánh thức trẻ dậy sớm trước khi trẻ tự thức giấc vì dễ làm cho trẻ cáu kỉnh, mệt mỏi.
- Hướng dẫn trẻ tự làm một số việc vừa sức như: cất gối, xếp chăn, chiếu. Có thể chuyển dần sang một hoạt động khác bằng cách âu yếm, trò chuyện với trẻ, cho trẻ hát một bài hát... nhắc trẻ đi vệ sinh. Sau khi trẻ tỉnh táo cho trẻ ăn quà chiều.
- Tập cho trẻ thói quen đi vệ sinh sau khi ngủ dậy, cất gối, chiếu vào nơi qui định, cho trẻ chơi 1 trò chơi chuyển tiếp hoặc trò chuyện, hát để tập cho trẻ thoải mái trước khi vào ăn bữa phụ.
- Giáo viên chủ nhiệm
- NV nấu ăn
 
3. Tổ chức vệ sinh a.Vệ sinh côvà người chăm sóc trẻ:
- Quần áo luôn gọn gàng, sạch sẽ. phải thường xuyên mặc quần, áo công tác trong quá trình chăm sóc trẻ. Không mặc quần áo công tác ra đường hoặc về nhà.
- Giữ gìn thân thể sạch sẽ, đầu tóc luôn gọn gàng, móng tay cắt ngắn.
- Đảm bảo đôi bàn tay phải sạch sẽ khi chăm sóc trẻ: Rửa tay bằng xà phòng và nước sạch trước khi cho trẻ ăn hoặc tiếp xúc với thức ăn, sau khi đi vệ sinh, làm vệ sinh cho trẻ, quét rác hoặc lau nhà.
- Để đồ dùng cá nhân của trẻ riêng biệt, không sử dụng đồ dùng cá nhân của trẻ.
- Khám sức khỏe định kỳ hàng năm.
b. Vệ sinh cá nhân trẻ
- Yêu cầu phải chuẩn bị đủ đồ dùng vệ sinh cá nhân cho trẻ và đồ dùng phải có ký hiệu riêng, tuyệt đối không được dùng chung.
- Tập cho trẻ thói quen vệ sinh rửa tay sau khi học, chơi xong, trước và sau khi ăn, vệ sinh khi tay bẩn; nhà trường phải chuẩn bị đủ cho các lớp nước rửa tay hoặc xà phòng (xà phòng, nước rửa tay, dung dịch sát khuẩn phải để ở vị trí thích hợp tiện cho trẻ khi sử dụng).
- Cô giáo chuẩn bị đầy đủ dụng cụ cho trẻ vệ sinh như: nước sạch, xà phòng, khăn sạch để lau tay, khăn để lau mặt, giấy vệ sinh...
- Hướng dẫn trẻ tự lau mặt sạch sẽ trước và sau khi ăn, khi  mặt bị bẩn theo đúng qui trình. Mùa lạnh cần chuẩn bị khăn ấm cho trẻ lau.
- Hướng dẫn trẻ rửa tay và lau khô tay theo đúng trình tự, đảm bảo vệ sinh. Với những trẻ mới đến lớp cô nên hướng dẫn tỉ mỉ từng thao tác rửa tay và tập cho trẻ làm quen dần với việc tự phục vụ.
- Tập cho trẻ có thói quen uống nước và súc miệng sau khi ăn.
- Hướng dẫn trẻ cách chải răng và kết hợp với gia đình để dạy trẻ tập chải răng ở nhà. Tuyên truyền với phụ huynh không nên cho trẻ ăn quà vặt nhất là kẹo, bánh ngọt.
- Khám răng định kỳ để phát hiện sớm sâu răng và chữa trị kịp thời.
- Hướng dẫn trẻ đi vệ sinh đúng nơi qui định. Dạy trẻ cách giữ vệ sinh cho bản thân, giữ nhà vệ sinh sạch sẽ, nhắc trẻ dội nước, rửa tay sau khi đi vệ sinh.
- Không để trẻ mặc quần áo ẩm ướt. Khi trẻ bị nôn hoặc đi đại, tiểu tiện ra quần áo hoặc mồ hôi ra nhiều cần thay ngay cho trẻ. Cởi bớt quần áo khi trời nóng hoặc mặc thêm áo khi trời lạnh.
- Nhắc nhở phụ huynh đưa đủ tất, quần áo dự trữ để thay cho trẻ khi cần thiết. Cho trẻ mặc quần áo bằng những loại vải mềm, thấm mồ hôi. Nên dùng loại dày, dép vừa chân, mềm, mỏng, nhẹ, có quai sau và dễ cởi tháo.
- Trong thời điểm dịch bệnh đang xẩy ra yêu cầu giáo viên thực hiện tốt việc chăm sóc vệ sinh cá nhân cho trẻ; Cho trẻ đánh răng. Giáo viên có thể pha nước muối thoảng để tại lớp cho trẻ súc miệng. Chú ý các ký hiệu bàn chải của trẻ và nơi để bàn chải đánh răng cho trẻ phải đảm bảo sạch sẽ, an toàn.
- Quần áo, dày dép của trẻ phải đảm bảo sạch sẽ, gọn gàng, tuyền truyền, phối hợp với phụ huynh rèn cho trẻ thói quen chăm sóc vệ sinh cá nhân, mặc quần áo phù hợp với mùa.
c. Vệ sinh môi trường nhóm, lớp
* Vệ sinh đồ dùng, đồ chơi:
- Xây dựng lịch để vệ sinh lau chùi đồ dùng, đồ chơi hàng tuần, hằng ngày tùy theo điều kiện của lớp học; -  Bát, thìa, ca, cốc phục vụ ăn, uống cho trẻ cần theo qui định: Mỗi trẻ có ca, cốc, bát, thìa, khăn mặt riêng, đảm bảo sạch sẽ, hợp vệ sinh, an toàn. hằng ngày giặt khăn mặt bằng xà phòng và nước sạch, sau đó sấy khô. Hằng tuần, hấp hoặc luộc khăn 1 lần.
- Bình, thùng đựng nước phải có nắp đậy, được vệ  sinh hàng ngày, để nơi sạch sẽ, tránh bụi bẩn. Nước không uống hết sau một ngày phải đổ đi. Tuyệt đối không cho trẻ thò tay hoặc uống trực tiếp vào bình đựng nước.
- Bàn ghế, đồ dùng trong lớp thường xuyên lau sạch sẽ tránh để bụi bẩn.
- Đồ dùng vệ sinh ( xô, chậu...) dùng xong đánh rửa sạch sẽ, úp gọn gàng nơi khô ráo.
- Đồ chơi phải đảm bảo sạch sẽ, an toàn khi cho trẻ chơi. Hàng tuần vệ sinh đồ chơi ít nhất 1 lần.
- Đồ dùng bàn ghế mỗi tuần vệ sinh lau rửa 1 lần; Chăn gối được phơi thường xuyên khi có nắng, giặt mỗi tuần, hoặc vài tuần một lần tùy điều kiện thực tế của nhà trường nhưng phải đảm bảo vệ sinh.
- Nhà vệ sinh của trẻ: Nhà vệ sinh cần được cọ rửa sạch sẽ hằng ngày trước khi ra về. Hàng tuần tổng vệ sinh toàn bộ khu vực này.
- Bô đi vệ sinh của trẻ được cọ rửa bằng dung dịch sát khuẩn hằng ngày và được úp khô ráo.
+ Dùng dung dịch sát khuẩn có chứa clo để tẩy rửa bề mặt sàn nhà vệ sinh và bồn cầu. Rửa sạch thảm chống trượt bằng xà phòng. Lau khô sàn nhà vệ sinh, không để ẩm và ứ đọng nước.
+ Nền nhà vệ sinh luôn phải khô ráo.
+ Phải cất các sản phẩm tẩy rửa ở nơi an toàn.
+ Không có mùi hôi khai của nước tiểu và phân.
+ Không dùng khoá cửa trong nhà vệ sinh của trẻ.
+ Mùa đông pha nước ấm cho trẻ rửa tay, lau mặt.
+ Không để giấy vệ sinh bên cạnh nguồn nước. Sử dụng thùng chứa có nắp cho giấy VS đã qua sử dụng.
+ Hướng dẫn và giám sát trẻ thực hiện đúng kĩ năng vệ sinh (giáo viên hỗ trợ trẻ đối với trẻ nhỏ chưa thực hiện được các kĩ năng vệ sinh).
+ Kiểm soát thời gian đi vệ sinh của trẻ
*. Vệ sinh phòng nhóm lớp:
- Hàng ngày trước khi trẻ đến lớp, cô mở tất cả cửa sổ và cửa ra vào để phòng được thông thoáng.
- Mở cửa phòng ngủ để thông thoáng phòng trước khi cho trẻ ngủ.
- Mối ngày quét nhà và lau nhà ít nhất 3 lần ( trước giờ đón trẻ, sau 2 bữa ăn).
- Nếu có trẻ đái dầm khi ngủ, sau khi trẻ ngủ dậy cần làm vệ sinh ngay.
- Không đi guốc, dép bẩn vào phòng trẻ. Mỗi tuần tổng vệ sinh toàn bộ phòng trẻ: Lau cửa sổ, quét mạng nhện, lau bóng đèn, cọ rửa nền nhà, phơi chăn, chiếu, gối.
- Cùng với các bộ phận khác làm vệ sinh quét dọn sân vườn, vệ sinh cống rãnh...
- Đảm bảo nhà vệ sinh luôn sạch sẽ, đủ ánh sáng, không hôi khai, an toàn, thuận tiện và thoải mái khi trẻ sử dụng. Tránh để ứ đọng nước bẩn, nước tiểu trong nhà vệ sinh.
- Hàng ngày tổng vệ sinh trước khi ra về. Hàng tuần tổng vệ sinh toàn bộ nhà vệ sinh và khu xung quanh.
* Xử lý rác và nước thải trong nhà trường
- Phải có thùng rác tại các lớp: Vừa đảm bảo vệ sinh vừa GD trẻ có ý thức bỏ rác đúng nơi qui định, thùng rác phải có nắp đậy và được xử lý hằng ngày.
- Nhà trường phải chú trọng việc xử lý các nguồn nước thải trong nhà trường, thường xuyên tổ chức vệ sinh khơi thông cống rãnh tránh nước ứ đọng.
- Chú ý nguồn nước sinh hoạt, nếu có hiện tượng bẩn, khăn ố màu phải kiểm tra và xử lý ngồn nước sinh hoạt.
Giáo viên và bảo vệ  
4. Tổ chức chăm sóc sức khỏe và an toàn a. Chăm sóc sức khỏe
* Khám sức khỏe
- Trong năm học, nhà trườngphối hợp với các cơ sở y tế có đủ điều kiện tổ chức khám, điều trị theo các chuyên khoa như: Nhi khoa, mắt, tai- mũi- họng, răng- hàm- mặt, cơ- xương- khớp... nhằm phát hiện sớm bệnh tật của trẻ, có biện pháp điều trị thích hợp.
- Nhà trưởng tổ chức khám sức khỏe cho trẻ một năm ít nhất 1 lần;
* Theo dõi quá trình phát triển thể lực của trẻ.
- Theo dõi biểu đồ phát triển trẻ về chỉ số cân nặng và chiều cao
- Theo dõi cân nặng 3 tháng/lần (vào tháng 9, 12/2025 và tháng 3/2026); theo dõi chiều cao 6 tháng/lần (vào tháng 9/2025 và tháng 3/2026)
- Đối với trẻ suy dinh dưỡng, béo phì theo dõi mỗi tháng 1 lần: có sổ ghi chép và đánh giá sự tiến bộ của trẻ, đưa ra các giải pháp để phối hợp PH chăm sóc trẻ
b. Phòng và xử lý các bệnh thường gặp:
*Tiêm chủng, phòng dịch:
- Nhắc nhở và tuyên truyền cho phụ huynh tiêm phòng đầy đủ cho trẻ theo hướng dẫn của y tế địa phương.
- Theo dõi chặt ché tình trạng sức khỏe của trẻ sau tiêm chủng.
- Báo cáo với y tế địa phương những trường hợp bất thường để xử lý kịp thời.
- Nếu trong lớp có một số trẻ mắc cùng một loại bệnh, giáo viên báo cho nhà trường để mời y tế đến khám, tìm nguyên nhân, có biện pháp xử lý kịp thời để tránh lây lan.
* Phát hiện sớm và chăm sóc trẻ ốm:
- Khi đón trẻ và chăm sóc trẻ trong cả ngày, nếu thấy trẻ có gì khác thường phải theo dõi tình hình sức khỏe của trẻ cẩn thận để xử lý kịp thời.
- Nếu trẻ sốt cao đặt trẻ nằm nơi yên tĩnh, cho trẻ uống nước quả, nước chè đường. Cởi bớt quần áo, lau mình cho trẻ bằng nước ấm. Nếu trẻ toát mồ hôi cần thay ngay quần áo và lau khô da, không nên chườm lạnh cho trẻ, cho trẻ thuốc hạ sốt theo chỉ dẫn để đề phòng co giật và báo ngay cho cha mẹ trể hoặc đưa đến cơ sở y tế.
- Nếu trẻ nôn đặt trẻ nằm nghiêng hoặc ngồi dạy đề phòng trẻ hít phải chất nôn gây ngạt. Lau sạch chất nôn trên người trẻ, thay quần áo cho trẻ nếu cần.Thu dọn chất nôn  và quan sát để báo với cha mẹ trẻ và cơ sở y tế.
* Bảo vệ an toàn và phòng tránh một số tai nạn thường gặp
- Không cho trẻ tiếp xúc với ng­ừơi lạ mặt hoặc nhận quà từ ngư­ời lạ.
- Không để xảy ra tai nạn và thất lạc trẻ.
- Có hàng rào bảo vệ khu vực tr­ường.
- Bảo đảm đủ ánh sáng cho lớp học.
- Tạo không gian cho trẻ hoạt động trong lớp, sắp xếp hợp lý.
- Đảm bảo đồ dùng đồ chơi sạch sẽ. Không cho trẻ chơi đồ dùng đồ chơi nguy hiểm
- Chú trọng làm tốt công tác tuyên truyền, phối hợp với phụ huynh để thực hiện có hiệu quả công tác đảm bảo an toàn cho trẻ.
- Phối hợp trung tâm y tế để bồi dưỡng cho giáo viên về kỹ năng xử trí một số tai nạn thường gặp ở trẻ.
 
 
 
 
- CBQL
- Giáo viên chủ nhiệm
- Nhân viên y tế,
- Trạm y tế xá,
- Bệnh viện
- Phụ huynh
 
 
5. Chăm sóc trẻ khuyết tật HIV (nếu có) - Sắp xếp trẻ ngồi ở vị trí thuận tiện để giáo viên và các bạn có thể hỗ trợ cho trẻ
- Khi chăm sóc trẻ khuyết tật không nên bao bọc trẻ quá mức. Giáo viên cần h­ướng dẫn các kỹ năng ăn uống, vệ sinh, tự phục vụ cho trẻ, các kỹ năng này cần đ­ược lặp đi, lặp lại nhiều lần và khuyến khích trẻ tham gia các hoạt động cùng các bạn, tạo cơ hội cho trẻ tham gia càng nhiều, tự làm càng sớm càng tốt, kiên nhẫn để trẻ chủ động trải nghiệm, học hỏi tránh trông coi một cách quá mức giúp trẻ phát triển sự tự tin và tính độc lập. .
- Xây dựng kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ đạt hiệu quả đặc biệt là làm tốt công tác tuyên truyền phối hợp với gia đình, phụ huynh, các ban ngành đoàn thể, cán bộ y tế, chính quyền địa phương để thực hiện có hiệu quả công tác chăm sóc GD trẻ hòa nhập.
CBQL, giáo viên, phụ huynh, các ban ngành đoàn thể, cán bộ y tế, chính quyền địa phương và cộng đồng  
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
C/ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC, GIÁO DỤC TRẺ 4-5 TUỔI
 
TT Mục tiêu giáo dục Nội dung giáo dục
I. Giáo dục phát triển thể chất.
*Giáo dục dinh dưỡng và sức
 
1
Cơ thể trẻ khỏe mạnh phát
triển cân đối theo độ tuổi.
 
  • - Trẻ trai. Cân nặng từ 14.4-23.5kg
                Chiều cao từ.100.7-119.1.
- Trẻ gái.  Cân nặng từ 13.8-23.2 kg
                 Chiều cao từ.99.9-117.2.
 
2
 Trẻ biết được một số thực phẩm cùng nhóm. - Nhận biết một số thực phẩm thông thường trong các nhóm thực phẩm.
+ Thịt, cá, trứng…có nhiều chất đạm
+ Rau, quả  chín …có nhiều vitamin
- Biết được các bữa ăn trong ngày và ích
lợi của ăn uống đủ lượng đủ chất.
 
3
Trẻ nói được tên một số món ăn hàng ngày và dạng chế biến đơn giản. - Nhận biết dạng chế biến đơn giản của một số thực phẩm món ăn rau có thể luộc nấu canh,thịt có thể kho xào.
 
4
Trẻ biết ăn cho cao lớn khỏe mạnh thông minh và biết ăn nhiều loại thức ăn khác nhau để có đủ chất dinh dưỡng. - Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ăn uống đủ lượng đủ chất.
 
5
Trẻ được tập đánh răng, lau mặt. Rèn luyện thao tác rửa tay bằng xà phòng. Đi vệ sinh đúng nơi quy định - Thực hiện được một số việc khi được nhắc nhở:
- Tự đánh răng lau mặt đúng thao tác.
Rèn luyện các thao tác rửa tay bằng xà phòng
 
6
Trẻ biết tự cầm bát thìa xúc ăn gọn gàng không rơi vãi thức ăn. - Cầm thìa bằng tay phải tự xúc cơm ăn không làm rơi vãi thức ăn ra ngoài.
 
7
Trẻ có một số hành vi tốt trong ăn uống. - Mời trước khi ăn.
- Không kiêng kem món các món ăn.
- Không uống nước lã, ăn quả xanh.
- Dạy trẻ khi ăn không nói chuyện, ho ngáp lấy tay che miệng , không nói chuyện trong khi ăn.
 
8
Biết luyện tập một số thói quen tốt về giữ gìn sức khỏe. - Trẻ biết tập thể dục, vệ sinh răng miệng thường xuyên, giữ gìn vệ sinh thân thể để tránh vi khuẩn gây hại. Đi ngủ và thức dậy đúng giờ.
 
9
Biết lợi ich của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con người. -Có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở.
 
 
10
Trẻ biết lựa chọn và sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết, biết lợi ích của việc mặc trang phục phù hợp với thời tiết. -Vệ sinh răng miệng, đội mũ nón khi ra nắng, mặc áo ấm đi tất khi trời lạnh, đi dép, dày khi đi học
 
11
Trẻ biết một số biểu hiện khi ốm và cách phòng tránh đơn giản. - Biết nói với người lớn khi bịđau, chảy máu hoặc sốt.
- Trẻ biết thực hiện phòng chống dịch covid19:
+ Biết súc miệng bằng nước muối loãng, nước súc miệng thường xuyên.
+ Biết dữ ấm cơ thể, tập thể dục, ăn chín uống sôi.
+ Che mũi miệng khi ho hoặc hắt hơi. Vướt bỏ giấy che mũi miệng vào thùng rác, không đưa tay lên mắt, mũi miệng và có thói quen rửa tay bằng nước sát khuẩn.
+ Tránh tập trung đông người ,đeo khẩu trang khi đi ra ngoài.
 
12
Trẻ nhận ra ,ao hồ, mương nước suối, bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng là nguy hiểm, không đến gần vật sắc, nhọn không nên nghịch, không đến gần. - Nhận biết những nơi không an toàn những vật dụng nguy hiểm, không nên đến gần, không nghịch :
- Dạy trẻ nhận biết,không chơi nhưng nơi nguy hiểm.
- Kĩ năng phòng tránh tai nạn điện giật.
- Kỹ năng phòng tránh tai nạn đuối nước
- Kỹ năng thoát hiểm khỏi đám cháy.
- Kỹ năng phòng tránh tai nạn bỏng .
- Kỹ năngxử lí an toàn khi gặpvật sắc nhọn.
 
13
Trẻ nhận biết một số hành động nguy hiểm và cách phòng tránh khi được nhắc nhở.
 
- Không cười đùa trong ăn uống, không ăn thức ăn ôi thiu, không tự uống thuốc, không ăn quả lạ, lá lạ…..
- Nhận biết và phòng tránh  những hành động nguy hiểm, đến tính mạng :
- Kỹ năng bảo vệ bản thân trước người lạ.
- Kỹ năng xứ lý tình huống khi gặp kẻ xấu.
- Kỹ năng ở nhà 1 mình.
- Dạy trẻ kỹ năng chăm sóc bản thân.
- Kĩ năng khi bị bạo hành xâm hại cơ thể.
 
14
 Trẻ biết một số trường hợp nguy hiểm và gọi người giúp đỡ. - Nhận  biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ.
- Kĩ năng bảo vệ bản thân khi bị lạc.
- Xử trí khi có ngưởi lạ lẻn vào nhà.
- Kĩ năng thông báo khi có hỏa hoạn,đám cháy.
- Kĩ năng khi gặp các con vật nguy hiểm.
- Kĩ năng khi gặp người gặp nạn do bỏng.
- Kĩ năng khi gặp người đuối nước, điện giật.
- Kỹ năng tham gia giao thông an toàn.
  *Phát triển vận động 
 
15
Trẻ thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh. -  Hô hấp:  Hít vào, thở ra.
- Tay:
+ Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên (kết hợp với vẫy bàn tay, nắm, mở bàn tay).
+ Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau (phía trước, phía sau, trên đầu).
- Lưng, bụng, lườn:
+ Cúi về phía trước, ngửa người ra sau.
+ Quay sang trái, sang phải.
 Nghiêng người sang trái, sang phải.
- Chân:
+ Nhún chân.
+ Ngồi xổm, đứng lên, bật tại chỗ.
+ Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối.
 
16
Trẻ giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động + Đi kiễng gót,bằng gót chân, đi khuỵu gối, đi lùi.
+ Đi trên ghế thể dục đầu đội túi cát.
+ Đi trên vạch kẻ thẳng trên sàn.
+ Đi, chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh, dích dắc (đổi hướng) theo vật chuẩn.
 
17
Trẻ kiểm soát được vận động + Chạy liên tục theo hướng thẳng 15m trong 10 giây.
+ Chạy chậm 60 - 80m.
 
18
Trẻ có thể thực hiện được các vận động
 
+ Bật liên tục về phía trước.
+ Bật  xa 35 - 40cm.
+ Bật- nhảy từ trên cao xuống (cao 30 - 35cm).
+ Bật tách chân, khép chân qua 5 ô.
+ Bật qua vật cản cao10 - 15cm.
+ Nhảy lò cò 3m.
 
19
Trẻ biết phối hợp tay- mắt trong vận động + Tung bóng lên cao và bắt.
+ Tung bắt bóng với người đối diện.
+ Đập và bắt bóng tại chỗ.
+ Ném xa bằng 1 tay.
+ Ném xa bằng 2 tay.
+ Ném trúng đích bằng 1 tay.
+ Chuyền, bắt bóng qua đầu, qua chân.
 
20
Trẻ thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp. + Bò bằng bàn tay và bàn chân 3-4m.
+ Bò dích dắc qua 5 điểm.
+ Bò chui qua cổng, ống dài 1,2m x 0,6m.
+ Trườn theo hướng thẳng.
+ Trèo qua ghế dài1,5m x 30cm.
+ Trèo lên, xuống 5 gióng thang.
 
21
Trẻ phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối  hợp tay - mắt trong một số hoạt động - Kỹ năng đi tất tay ,chân.
- Kỹ năng buộc dây giày.
- Kỹ năng mặc quần áo, gài cúc áo,quần.
- Một số kỹ năng làm việc nhà đơn giản.
- Dạy trẻ kỹ năng trồng cây.
- Dạy trẻ kỹ năng chăm sóc con vật gần gũi.
- Dạy trẻ kỹ năng làm bánh.
- Kỹ năng nhặt rau, rửa rau củ quả.
 
 
II.Giáo dục phát triển nhận thức.
*Khám phá khoa học
 
22
Trẻ biết quan tâm đến những thay đổi của sự vật, hiện tượng xung quanh với sự gợi ý, hướng dẫn của cô giáo như đặt câu hỏi về những thay đổi của sự vật, hiện tượng: Vì sao cây lại héo? Vì sao lá cây bị ướt?.... - Một số hiện tượng thời tiết theo mùa và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của con người.
- Thứ tự các mùa trong năm.
- Không khí, các nguồn ánh sáng và sự cần thiết của nó với cuộc sống con người, con vật và cây.
 
23
Trẻ biết phối hợp các giác quan để xem xét sự vật, hiện tượng như kết hợp nhìn, sờ, ngửi, nếm... để tìm hiểu đặc điểm của đối tượng.
 
- Đặc điểm công dụng và các sử dụng đồ chơi.
+ Lớp học của bé.
+ Đồ dùng trong gia đình.
- Một số mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm cấu tạo với cách sử dụng của đồ dùng, đồ chơi quen thuộc .
- Đặc điểm công dụng và các sử dụng , chăm sóc: Hoa, quả, cây, con vật…]ư
 
 
24
Trẻ biết làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán. - Các nguồn nước trong môi trường sống.
- Ích lợi của nước với đời sống con người, con vật và cây.
- Một số đặc điểm, tính chất của nước.
- Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước.
- Trẻ biết làm thí nghiệm để phỏng đoán,so sánh,dự đoán:
+ Cách tiết kiệm và sử dụng nước hợp lí.
+ Khám phá sự kì diệu của nước.
+ Làm thí nghiệm vật chìm nổi.
+ Thí nghiệm sự dâng lên của nước.
+ Trải nghiệm với nước nóng, lạnh.
+ Thí nghiệm pha màu nước.
+ Một vài chất tan và không trong nước.
+ Cách bảo vệ nguồn nước xung quanh bé.
- Hiện tượng nắng mưa nóng lạnh và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt.
+ Trải nghiệm sự kỳ diệu của gió.
+ Thí nghiệm tạo khói và đám mây
+ Sự nguy hiểm của sấm sét.
- Một vài đặc điểm tính chất của đất,cát,đá sỏi.
+ Trải nghiệm với cát .
+ Sự kì diệu của những viên sỏi.
- Điều thú vị của nam châm.
- Nếm và đoán mùi vị của 1 số gia vị.
 
25
 Trẻ biết thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau: xem sách, tranh ảnh, nhận xét và trò chuyện. - Dự đoán được các hiện tượng tự nhiên sắp xẩy ra qua quan sát, phát hiện : trời nắng, trời sắp mưa.....
Trò chuyện: Trẻ biết được sự  khác nhau giữa ngày và đêm, mặt trời, mặt trăng.
 
26
Trẻ biết phân loại các đối tượng theo một hoặc hai dấu hiệu - So sánh sự khác nhau và giống nhau của 2, 3 đồ dùng, đồ chơi.
- Phân loại các đối tượng theo 1 hoặc 2 dấu hiệu: Hoa, quả, cây, con vật, đồ dùng....
- Đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông và phân loại theo 1 - 2 dấu hiệu
 
27
Trẻ nhận xét được một số mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng gần gũi. - Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây với môi trường sống
- Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây.
Đặc điểm của cây,hoa quả.
+ Một số loại hoa quả.
+ Cây xanh và cây lương thực
+ Một số loại rau củ.
- Đặc điểm bên ngoài của một số con vật.
+ Động vật nuôi trong gia đình.
+ Động vật sống dưới nước.
+ Một số con vật sống trong rừng.
+ Côn trùng.
- Trò chuyện: Trò chuyện về 1 số loại cây.
- Trò chuyện về 1 số con vật
 
28
Trẻ biết sử dụng cách thức thích hợp để giải quyết vấn đề đơn giản. - Hoạt động trải nghiệm cho trẻ chơi ôtô trên ván dốc.Ví dụ : Làm ván dốc hơn để ôtô đồ chơi chạy nhanh hơn.
 
29
 Trẻ biết nhận xét, trò chuyện về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát. - Nhận ra đặc điểm bên ngoài của con vật, cây, hoa, quả  gần gũi, ích lợi và tác hại đối với con người.
- So sánh sự khác nhau và giống nhau của 2 con vật, cây, hoa, quả.
- Phân loại cây, hoa, quả, con vật theo 1 - 2 dấu hiệu.
 
30
Trẻ kể được một số phương tiện giao thông, sự khác nhau của các loại phương tiện giao thông - Đặc điểm công dụng của một số phương tiện giao thông và phân loại theo 2-3 dấu hiệu
- Đặc điểm công dụng của một số phương tiện giao thông.
+ Phương tiện giao thông đường bộ.
+ Trò chuyện: + Quy định giao thông đường bộ.
+ Phương tiện và quy định giao thông đường thủy.
+ Phương tiện và quy định giao thông hàng không.
 
31
Trẻ biết thể hiện một số hiểu biết về đối tượng qua hoạt động chơi, âm nhạc và tạo hình - Qua nghe nhạc, nghe hát và qua các tác phẩm tạo hình.
  *Khám phá xã hội
 
32
 Trẻ nói được họ và tên, tuổi, giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện
  • Biết họ tên, tuổi, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân.
+ Bé giới thiệu về mình.
+ Trò chuyện:Nhu cầu của bé.
 
33
 Trẻ nói được họ, tên và công việc của bố, mẹ, các thành viên trong gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình. - Họ tên, công việc  của bố mẹ, những người thân trong gia đình và công việc của họ. Một số nhu cầu của gia đình. 
+Trò chuyện,  Những người thân của bé.
+ Nhu cầu của gia đình.
 
34
Trẻ biết địa chỉ của gia đình mình (số nhà, đường phố/thôn, xóm) khi được hỏi, trò chuyện. - Nhận  biết địa chỉ gia đình của mình .
+ Trò chuyện sáng: “Ngôi nhà bé ở”
 
 
35
Trẻ nói tên và địa chỉ của trường, lớp khi được hỏi, trò chuyện. 
Nói tên, một số công việc của cô giáo và các bác công nhân viên trong trường khi được hỏi, trò chuyện
- Biết tên, địa chỉ của trường lớp. Tên và công việc của cô giáo và các cô bác ở trường.
+ Trường mầm non.
+ Lớp học của bé.
+ Trò chuyện:Các hoạt động ở trường mầm non
 
36
Trẻ nói tên và một vài đặc điểm của các bạn trong lớp khi được hỏi, trò chuyện. - Biết họ tên và một vài đặc điểm của các bạn, các hoạt động của trẻ ở trường.
+ Trò chuyện:Cơ thể bé và bạn.
 
37
Trẻ kể được tên, công việc, công cụ, sản phẩm/ích lợi... của một số nghề khi được hỏi, trò chuyện.
 
- Biết tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động và ý nghĩa của các nghề phổ biến, nghề truyền thống của địa phương.
- Nghề xây dựng .
- Nghề chăm sóc sức khỏe.
- Nghề sản xuất .
+ Trò chuyện:Trò chuyện về 1 số nghề
 
38
Kể tên và nói đặc điểm của một số ngày lễ hội khi được hỏi, trò chuyện.
 
 
 
 
 
 
 - Biết đặc điểm nổi bật của một số di tích, danh lam, thắng cảnh, ngày lễ hội, sự kiện văn hoá của quê hương, đất nước.
+ Ngày hội đến trường của bé
+ Tết trung thu.
+ Ngày nhà giáo Việt Nam.
+ Ngày hội 8/3Ngày 22/12.
+ Lễ hội mừng xuân
+ Ngày hội 8/3.
+ Ngày sinh nhật Bác Hồ
Trò chuyện: Trò chuyện về 1 số ngày lệ hội.
 
39
Kể tên và nêu một vài đặc điểm của cảnh đẹp, di tích lịch sử  ở địa phương.khi được hỏi, trò chuyện
 
Những cảnh đẹp di tích lịch sử quê em,hoạt động tham quan trải nghiệm, Trò chuyện:
- Làng sen – quê Bác Hồ.
- Đền cuông
- Đền cờn
- Đảo chè Thanh Chương.
- Chùa Cổ Am
- Chùa Mai Nữ
- Khu du lịch sinh thái Mường Thanh.
- Khu du lịch sinh thái Hòn Nhãn.
- Bãi biển cửa lò.
- Bãi biển Diễn Thành.
- Vườn quốc gia Pù Mát.
- Đồi hoa hướng dương Nghĩa Đàn.
- Di tích lịch sử Truông bồn.
  *Làm quen với toán
 
40
 
Trẻ biết đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng. 
Trẻ biết so sánh số lượng của 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn.
- Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng.
- Sự khác biệt rõ nét về số lượng của hai nhóm đồ vật, sử dụng đúng từ nhiều hơn, ít hơn.
- Dạy trẻ nhận biết số lượng 1-2, đếm đến 2, so sánh 1 và 2.
- Đếm đến 3 nhận biết nhóm có 3 đối tượng.
- Đếm đến 4 nhận biết nhóm có 4 đối tượng.
- Đếm đến 5 nhận biết nhóm có 5 đối tượng.
 
41
 Trẻ biết chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 5 - Sử dụng các số từ 1-5  để chỉ số lượng, số thứ tự.
 
42
 
Trẻ biết gộp hai nhóm đối tượng và đếm .
Trẻ biết tách một nhóm đối tượng thành hai nhóm nhỏ hơn
 
 Gộp hai đối tượng có số lượng trong phạm vi 5 đếm và nói kết quả. Tách một nhóm đối tượng thành hai nhóm nhỏ hơn.
- Tách,gộp các đối tượng thành 2 phần trong phạm vi 3.
- Tách,gộp các đối tượng thành 2 phần trong phạm vi 4.
- Tách,gộp các đối tượng thành 2 phần trong phạm vi 5.
 
43
Trẻ nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. - Nhận biết ý nghĩa của các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày( Số nhà,biển số xe). Số cấp cứu 115, Số cứu hỏa 114 ,Số công an 113.
 
44
Trẻ nhận ra qui tắc sắp xếp của ít nhất ba đối tượng và sao chép lại. - So sánh, phát hiện ra quy tắc sắp xếp và sắp xếp theo quy tắc.
+ So sánh kích thước 2 đối tượng.
+ Sắp xếp 3 đối tượng theo sự tăng giảm về kích thước.
 
45
Trẻ biết sử dụng được dụng cụ để đo độ dài, dung tích của hai đối tượng, nói kết quả đo và so sánh. - Đo độ dài một vật bằng một đơn vị đo.
- Đo dung tích bằng một đơn vị đo.
 
46
Trẻ biết chỉ ra các điểm giống, khác nhau giữa hai hình (tròn và tam giác, vuông và chữ nhật,....). - So sánh sự khác nhau của các hình vuông, hình tam giác, hình tròn, hình chữ nhật.
 
47
Trẻ biết sử dụng các vật liệu khác nhau để tạo ra các hình đơn
giản
- Chắp ghép các hình, hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu
 
48
Trẻ biết sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với người khác. - Xác định được vị trí phải trái của bản thân và của người khác.
 - Xác định được vị trí trên dưới trước sau của bản thân và của người khác.
 
49
Trẻ tự mô tả các sự kiện xảy ra theo trình tự thời gian trong ngày - Nhận biết được các buổi sáng, trưa, chiều, tối
  III. Giáo dục phát triển ngôn ngữ
 
50
Trẻ thực hiện được 2, 3 yêu cầu liên tiếp, ví dụ: “Cháu hãy lấy hình tròn màu đỏ gắn vào bông hoa màu vàng”. - Hiểu và làm theo được 2-3 yêu cầu liên tiếp.
 
51
Trẻ hiểu nghĩa từ khái quát: rau quả, con vật, đồ gỗ… - Nghe hiểu các từ chỉ đặc điểm, tính chất công dụng và các từ chỉ biểu cảm.
 
52
Trẻ lắng nghe và trao đổi với người đối thoại. - Trẻ chú ý lắng nghe và trao đổi với người đối thoại.
 
53
Trẻ nói rõ để người nghe có thể hiểu được. - Trẻ phát âm các tiếng có chứa các âm khó.
 
54
Trẻ biết sử dụng được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm,… - Sử dụng các từ chỉ các sự vật, hoạt động đặc điểm.
 
55
Trẻ sử dụng được các loại câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định. - Nghe và hiệu nội dung câu đơn, câu ghép câu phức,câu khẳng định, câu phủ định.
 
56
Trẻ biết kể lại sự việc theo trình tự. - Nghe hiểu nội dung câu truyện và kể lại theo trình tự:
* Trường mầm non – Trung thu.
- Vì sao bé bin nín khóc.
- Ai lớn nhất ,ai bé nhất ( Trần Thị Hoài)
- Mèo con và quyển sách( Trần Thị Thu).
- Món quà của cô giáo (Tú Anh)
- Thỏ trắng đi học (Sưu tầm)
- Nếu không đi học ( Thu Hằng)
- Mèo con đi học ( Sưu tầm)
- Sự tích Hằng Nga
- Sự tích Chú cuội.
- Sự tích tết trung thu.
*Bản Thân.
- Cái mồm( Phùng Thành Chúng)
- Ngôi nhà ngọt ngào(sưu tầm),
- Cậu bé mũi dài (sưu tầm)
- Mỗi người một việc (sưu tầm)
- Gấu con bị sâu răng (Phỏng theo lời dịch của Tạ Thị Liên)
- Đôi dép( Trần Thị Châu Mỹ)
- Ai biết ăn dè.
* Gia đình – ngày 20/11
- Sự tích hoa dạ hương( sưu tầm)
- Thỏ dọn nhà (Trần Xuân Du)
- Hai anh em gà con (sưu tầm)
- Gấu con chia quà ( Thái Chí Thanh)
- Niềm vui từ bát canh cải
- Cháu ngoan của bà( Mai Thị Minh Huệ)
- Cây khế (Truyện cổ việt nam)
- Hai anh em (Truyện cổ việt nam)
- Mẹ con linh dương.
- Món quà của cô giáo.
*Nghề nghiệp – 22/12 :
- Chim thợ may. ( sưu tầm)
- Ba anh em. (Truyện cổ Việt nam)
- Thần sắt( Theo truyện cổ dân tộc Thái)
- Ba chú lợn nhỏ(Tạ Hữu Long)
- Người làm vườn và các con trai(Trích Thần sắt)
- Sự tích quả dưa hấu (Truyện cổ Việt Nam)
- Thần sắt( Theo truyện cổ dân tộc Thái)
- Ba chú lợn nhỏ(Tạ Hữu Long)
- Người làm vườn và các con trai(Trích Thần sắt)
- Sự tích quả dưa hấu ((Truyện cổ việt nam).
* Thế giới Động vật
- Sự tích tiếng kêu của mèo ( Phan Thị Thảo Quyên)
- Rùa con tìm nhà(Trần Xuân Du)
- Cáo thỏ và gà trống (Thu Thủy)
- Chú dê đen ( Sưu tầm)
- Dê con nhanh trí.
- Mèo lại hoàn mèo.
- Cóc kiện trời (theo truyện thần thoại việt nam)
- Con rùa tìm nhà (Thanh Mai)
- Chú vịt xám(Thanh Thủy).
- Hổ và trâu
- Bông hoa cúc trắng. ( Sưu tầm)
- Bê mẹ - bê con. ( Sưu tầm)
- Ba cô gái.
* Thế giới Thực vật -Tết và mùa xuân
– Ngày 8/3.
- Sự tích hoa mào gà (sưu tầm)
- Cây rau của thỏ út (Sưu tầm)
- Sự tích hoa hồng.
- Nhổ củ cải (Phương Thảo)
- Sự tích cây khoai lang (theo báo họa mi)
- Hạt đỗ sót (Xuân quỳnh)
- Chuyện trong vườn ( Thành Tuấn)
- Hoa Râm bụt ( Xuân Quỳnh)
- Củ cải Trắng ( Sưu tầm)
- Trái cây trong vườn (Thanh Hương)
- Bí mật của rừng xanh (Phùng Duy Tùng)
- Sự tích mùa xuân. (truyện cổ việt nam)
- Sự tích ngày tết(truyện cổ việt nam)
- Sự tích bánh chưng bánh dày (truyện cổ việt nam)
- Sự tích hoa đào truyện cổ việt nam)
- Nàng tiên mùa xuân (truyện cổ việt nam)
- Thỏ con và mùa xuân. (Sưu tầm)
* Phương tiện giao thông
- Kiến con đi xe ô tô ( Sưu tầm)
- Kiến thi an toàn giao thông( Sưu tầm)
- Con yêu mẹ lắm(Lê Ngân)
- Qua đường(Hà Hải)
- Một chuyến tham quan ( Phạm Ngọc Cài) 
- Không vứt rác ra đường(sưu tầm)
- Chuyện về ba cậu bé ( Quỳnh hoa)
* Nước và hiện tượng tự nhiên
- Nàng công chúa chuột
- Giọt nước tí xíu
- Đám mây đen xấu xí ( Nguyễn Văng Thắng)
- Cô Mây  ( Nhược Thủy)
- Hồ nước và Mây ( Sưu tầm)
- Cầu vồng ( Sưu tầm)
- Sơn tinh thủy tinh . ( Cổ tích Việt Nam)
- Cóc kiện trời ( Cổ tích Việt Nam)
- Núi biết bay ( Cổ tích Việt Nam)
*Quê hương đất nước - Bác Hồ
- Quả táo của Bác Hồ
- Ai ngoan sẽ được thưởng.
- Niềm vui bất ngờ.
- Hồ hoàn kiếm.
- Thánh gióng (Truyện thần thoại Việt Nam).
 
57
Trẻ đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao... - Trẻ đọc thuộc và diễn cảm thơ, ca dao, đồng dao tục ngữ hò vè.
*Trường mầm non -Tết trung thu.
- Tình bạn (Trần Thị  Hương)
- Bạn mới (Ngọc Hà) ,  
- Dung dăng dung dẻ ( Lương Thị Bển)
- Trăng sáng (Trần Đăng Khoa)
- Nghe lời cô giáo ( Nguyễn Văn Chương)
- Lên bốn (Nhược Thủy)
- Chú thỏ Bông ( Thanh Thản)
- Cô giáo của em (Chu Huy)
- Mẹ và cô (Trần Quốc Toàn)
*Bản Thân.
- Rửa tay (Phạm Mai Chi – Hoàng Dân)
- Cô dạy (Phạm Hổ)
- Bé ơi (Phong Thu)
- Mười ngón tay( Sưu Tầm)
- Tâm sự cái mũi( Lê Thu Hương)
- Ngôi nhà nọt ngào (Phương Thảo), 
- Ho (Thụy Anh)
- Miệng xinh (Phạm Hổ)
- Đau (Vũ Duy Chu),
- Cảm ơn (Minh Chung)
- Thỏ bông bị ốm (sưu tầm)
*Gia đình – Ngày 20/11.
- Lời chào ( Phạm Cúc)
- Mẹ và cô( Trần Quốc Toàn)
- Bàn tay cô giáo.
- Niềm vui của mèo con( Lê Mạnh Tiến)
- Em vẽ ( Hoàng Thanh Hà)
- Làm Anh(Phan Thị Thanh Nhàn)
- Em yêu nhà em( Đàm Thị Lam Luyến)
- Mẹ ốm (Trần Đăng Khoa)
- Lấy tăm cho bà (Định Hải),
- Thăm nhà bà (Như Mao),
- Quạt cho bà ngủ (Thạch Qùy)
- Bà ốm ( Sưu tầm)
*Nghề nghiệp - Ngày 22/12.
- Bé làm bao nhiêu nghề (Yên Thao)
- Làm bác sỹ (Lê Ngân)
- Cái bát xinh xinh (Thanh Hòa), 
- Đi bừa (Hoàng Dân)
- Em làm thợ  xây (Hoàng Dân),
- Ước mơ của bé (Lê Thị Hồng Mai)
- Em cũng là cô giáo (Lê Thị Hồng Mai)
- Làm nghề như bố(Thu Quỳnh)
- Cô mặt trời đi gặt (Sưu tầm)
- Bé xếp nhà . (Sưu tầm)
- Chú giải phóng quân (Cẩm Thơ)
- Chú bộ đội hành quân trong mưa.
*Thế giới Động vật
- Ếch con học bài (Pham Thị Lan)
- Mèo đi câu cá( Thái Hoàng Linh)
- Gọi bạn (Phùng Ngọc Phùng)
- Chuồn chuồn (Phạm Hổ)
- Con trâu (Cao Xuân Thái)
- Rong và cá (Phạm Hổ)
- Con vỏi con voi (Đồng Dao)
- Nàng tiên ốc (Phan Thị Thanh Nhàn)
- Chú gà con (Vương Trọng)
- Chim chích bông (Nguyễn Viết Bình)
- Đàn gà con (Phạm Hổ)
- Có chú gà con ( Sưu tầm)
- Mèo con (Phùng Phương Qúy)
- Thi chạy ( Sưu Tầm).
*Thế giới Thực vật Tết và mùa xuân -  Ngày 8/3
- Hoa (Nguyễn Đình Kiên),
- Cây( Trần Hồng Thắng)
- Dừa( Phạm Hổ_
-Thị (Phạm Hổ)
- Rau ngót,rau đay (Hồng Thu sưu tầm)
- Hoa mào gà(Thanh Hào)
- Cây bàng (Xuân Quỳnh), 
-Bắp cải xanh (Đăng Khoa)
- Từ hạt đến hoa (Nguyễn Châu)
- Qủa thị ( Sưu Tầm)
- Cải Chíp( Sưu Tầm)
- Rau Lang ,Rau Muống ( Phạm Hổ)
- Hoa sen ( Nguyễn Hoàng Sơn)
- Hoa cúc vàng (Thu Hà)
- Tết đang vào nhà (Nguyễn Hồng Kiên)
- Cây đào (Nhược Thủy)
- Hoa Đào ,Hoa mai.( Mai Văn Hải)
- Bó hoa tặng cô ( Ngô Quân Miện)
- Qùa 8/3
*Phương tiện giao thông
- Đèn báo (Nguyễn Lâm Thắng)
- Đèn giao thông ( Thái Hà)
- Đoàn tàu lăn bánh (Tạ Hữu Yên), 
- Bé và mẹ (sưu tầm)
- Tiếng động quanh em (sưu tầm)
- Con đường của bé (Thanh Thảo)
- Chúng em chơi giao thông (Ngô Tô Ngải)
- Đèn xanh đèn đỏ (Định Hải)
- Xe chữa cháy (Phạm Hổ)
- Xe cần cẩu (Nguyễn Đức)
- Thuyền gấy (sưu tầm)
- Bé đi đường ( Nguyễn Thị Kim Chi)
- Máy bay. (sưu tầm)
* Hiện tượng tự nhiên
- Trời  mưa, trời gió( Sưu tầm)
- Ông mặt trời ( Ngô Thị Bích Hiền)
- Mưa ( Nguyễn Diệu)
- Bốn mùa ở đâu ( Cao Xuân Sơn)
- Tia nắng( Sưu Tầm)
- Nước( Vương Trọng)
- Gió (Xuân  Quỳnh),
- Trưa hè (Dạ Thảo),
- Sấm (Trúc chi),
- Trăng ơi từ đâu đến (Trần Đăng Khoa)
* Quê hương-  Đất nước - Bác Hồ
- Em vẽ Bác Hồ (Thụy Ngọc),
- Thư Trung Thu( Hồ Chí Minh – 1952)
- Ai dậy sớm (Vũ Quảng)
- Ảnh Bác (Trần ĐăngKhoa)
- Bác thăm nhà cháu ( Thái hòa)
- Làng em buổi sáng (Nguyễn Đức Hậu)
- Bác Hồ của em(Phan Thị Thanh Nhàn)
- Em vẽ bác Hồ ( Thy Ngọc)
- Ai dậy sớm ( Võ Quảng)
 
58
Trẻ kể chuyện có mở đầu, kết thúc - Trẻ biết kể lại truyện đã được nghe theo trình tự câu chuyện.
 
59
Trẻ biết bắt chước giọng nói, điệu bộ của  nhân vật trong truyện. - Thể hiện vai khi đóng kịch, kể lại sự việc có nhiều tình tiết.
 
60
Trẻ biết sử dụng các từ như mời cô, mời bạn, cám ơn, xin lỗi trong giao tiếp. - Trẻ biết sử dụng các từ lịch sự lễ phép trong giao tiếp.
 
61
Trẻ biết điều chỉnh giọng nói phù hợp với hoàn cảnh khi được nhắc nhở. - Khi nói thể hiện cử chỉ điệu bộ nét mặt phù hợp với yêu cầu hoàn cảnh giao tiếp.
 
62
Trẻ biết chọn sách để xem. - Trẻ biết cách dở sách, nhận dạng một số chữ cái
Tập tô tập đồ các nét chữ cái.
 
63
Trẻ mô tả được hành động của các nhân vật trong tranh. - Mô tả hành động của các nhân vật trong tranh ảnh
 
64
 Trẻ biết cầm sách đúng chiều và giở từng trang để xem tranh ảnh. “đọc” sách theo tranh minh họa (“đọc vẹt”). - Phân biệt phần mở đầu kết thúc của sách
Đọc truyện qua các tranh vẽ
Giữ gìn và bảo vệ sách
 
65
Trẻ nhận ra kí hiệu thông thường trong cuộc sống: nhà vệ sinh, cấm lửa, nơi nguy hiểm,.. - Biết một số ký hiệu thông thường trong cuộc sống( Nhà vệ sinh ,lối ra nơi nguy hiểm, biển báo giao thông đường dành cho người đi bộ)
 
66
 Trẻ biết sử dụng kí hiệu để “viết”: tên, làm vé tàu, thiệp chúc mừng - Biết sử dụng kí hiệu để “viết”: tên, làm vé tàu, thiệp chúc mừng
  IV. Giáo dục phát triển tình cảm và kĩ năng xã hội
 
67
 Trẻ nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân, tên bố, mẹ. - Biết tên tuổi, giới tính của người thân trong gia đình.
 
68
 Trẻ nói được điều bé thích, không thích, những việc gì bé có thể làm được. - Trẻ nói lên được sở thích khả năng của bản thân.
 
69
 Trẻ biết chọn đồ chơi, trò chơi theo ý thích. - Tự lấy, cất đồ chơi chơi theo ý thích.
 
 
70
Trẻ cố gắng hoàn thành công việc được giao (trực nhật, dọn đồ chơi). - Vui vẻ nhận và hoàn thành công việc được giao.
 
71
 Nhận biết cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên qua nét mặt, lời nói, cử chỉ, qua tranh, ảnh - Nhận biết một số trạng thái cảm xúc( Vui, buồn sợ hãi,Tức giận, ngạc nhiện) qua cử chỉ nét mặt, giọng nói tranh ảnh
 
72
 Trẻ biết biểu lộ một số cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên. - Biểu lộ trạng thái cảm xúc tình cảm phù hợp với cử chỉ giọng nói, trò chơi, hát vận động, vẽ nặn xếp hình.
 
73
Trẻ nhận ra hình ảnh Bác Hồ, lăng Bác Hồ - Biết kính yêu Bác Hồ
+ Trang trí khung ảnh Bác Hồ.
 
74
 Trẻ biết thể hiện tình cảm đối với Bác Hồ qua hát, đọc thơ, cùng cô kể chuyện về Bác Hồ. - Thể hiện được tình cảm với Bác Hồ qua, hát, đọc thơ, kể chuyện về Bác Hồ.
 
75
 Trẻ biết một vài cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước
 
- Quan tâm đến di tích lịch sử cảnh đẹp, lễ hội quê hương đất nước...
- Khu sinh thái Mường thanh Diễn Lâm
- Khu sinh thái Hòn nhãn
- Quê Bác làng sen
- Lễ hội đền cuông
- Bãi biển Diễn Thành.
 
76
 Trẻ thực hiện được một số quy định ở lớp và gia đình: Sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định, giờ ngủ không làm ồn, vâng lời ông bà, bố mẹ. - Thực hiện tốt  các quy định chung ở trường gia đình và nơi công cộng.
- Kỹ năng lau chùi sắp xếp đồ dùng đồ chơi.
- Kĩ năng xếp quần áo bỏ vào tủ đồ.
 
77
  Trẻ biết nói cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép.
 
- Kĩ năng giaotiếp khi gặp người lớn tuổi.
- Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi đúng lúc.
- Kỹ năng giao tiếp với bạn bè và những người xung quanh
 
78
Trẻ chú ý nghe khi cô, bạn nói,
biết chờ đến lượt khi được nhắc nhở.
 
Biết chờ đến lượt, hợp tác cùng  với cô, với bạn.
- Kỹ năng hợp tác hợp tác với bạn bè trong các hoạt động.
- Kĩ năng xếp hàng và chờ đến lượt.
 
79
Trẻ biết trao đổi, thỏa thuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung (chơi, trực nhật ...).
 
- Quan tâm giúp đỡ bạn ở mọi lúc mọi nơi.
- Kĩ năng xếp ghế đúng nơi quy định.
- Kĩ năng hợp tác với bạn trong các hoạt động.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
 
80
Trẻ thích chăm sóc cây, con vật thân thuộc.
 
- Biết chăm sóc cây, con vật nuôi thân thuộc.
- Kĩ năng chăm sóc các con vật gần gũi.
- Chăm sóc cây cối.
 
81
Trẻ biết bỏ rác đúng nơi quy định, không bẻ cành, bứt hoa. - Biết giữ gìn vệ sinh môi trường, bảo vệ môi trường, không bẻ cành bứt hoa.
 
82
 Trẻ biết tiết kiệm nước, tắt quạt, tắt điện khi ra khỏi phòng.
 
- Biết tiết kiệm điện nước: Khóa vòi nước khi không sử dụng,, tắt quạt, tắt điện khi ra khỏi phòng.
  V. Giáo dục phát triển thẩm mĩ
 
83
Trẻ vui sướng, vỗ tay, làm động tác mô phỏng và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng.  - Biết bộc lộ cảm xức phù hợp khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật hiện tượng trong thiên nhiên cuộc sống và các tác phẩm nghệ thuật
 
84
Trẻ chú ý nghe, thích thú (hát, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư) theo bài hát, bản nhạc; thích nghe và đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe và kể câu chuyện - Nghe và nhận ra các loại nhạc khác nhau
(Nhạc thiếu nhi,dân ca..)
* Trường mầm non – Trung thu.
- Đi học(nhạc: Bùi Đình Thảo,lời:Minh - Chính, Bùi dình Thảo)
- Cô giáo (Đỗ Mạng Tường)
- Đu quay ( Mộng Lân)
- Cô giáo miền xuôi(Mộng Lân)
- Bàn tay cô giáo (Phạm Tuyên)
- Chiếc đèn ông sao(Phạm Tuyên)
- Vui đến trường ( Hồ Bác)
- Ngày đầu tiên đi học(Viễn Phương)
- Em yêu trường em(HoàngVân)
* Bản Thân
- Năm ngón tay ngoan(Trần Văn Thụ)
- Đường và chân (Hoàng Long)
- Mừng  sinh nhật (Đào Ngọc Dung)
- Khúc hát ru của người mẹ trẻ (Phạm Tuyên)
- Ru con (Dân ca tày)
*Gia đình – Ngày 20/11.
- Cô giáo ( Nhạc: Đỗ Mạnh Tường )
- Ngày đầu tiền đi học.
- Bàn tay cô giáo.
- Baì ca người giáo viên nhân dân (Nguyễn Minh Châu)
- Bông Hồng tặng cô ( Trần Quang Huy)
- Cho con (nhạc:Phạm Trọng Cầu,lời Tuấn Dũng)
- Tổ ấm gia đình (Hoàng Vân)
- Bố là tất cả (Thập Nhất)
- Bàn tay mẹ (nhạc: Bùi Đình Thảo, lời thơ Tạ Hữu Yến)
- Chỉ có một trên đời (Trương Quang Lục)
- Ru con (dân ca nam bộ), Dân ca tự chọn…
- Bà thương em ( Bùi Đình Thảo)
* Nghề nghiệp– Ngày 22-12 .
- Cháu vẽ ông mặt trời ( Tân Huyền)
- Chị ong nâu và em bé ( Tân Huyền)
- Em làm bác sĩ( Sưu tầm)
- Bố em là phi Công. ( Sưu tầm)
- Đưa cơm cho mẹ đi cày ( Bùi Đinhg Thảo)
- Hạt gạo làng ta (Trần Đăng Khoa)
- Xe chỉ luồn kim (Dân ca quan họ Bắc Ninh)
- Nơi đảo xa ( Trọng Tấn)
- Màu áo chú bộ đội (Nguyễn Văn Tý)
*Thế giới Động vật
- Đuổi chim (nhạc Việt Anh, lời và nhạc Nhược Thủy)
- Chị ong nâu à em bé (Tân Huyền)
- Em là chim câu trắng (Trần Ngọc)
- Chú mèo con (Nguyễn Đức Toàn)
- Chú voi con ở bản đôn (Phạm Tuyên)
- Con chim vành Khuyên(Hoàng Vân)
- Lý hoài Nam (Dân ca Quảng Trị, Huế).
- Mẹ yêu con( Nguyễn Văn Tí)
- Mẹ ơi có biết( Nguyễn Văn Chung)
*Thế giới Thực vật – Tết và mùa xuân- Ngày 8/3
- Bông hoa mừng cô( Trần Thị Duyên)
- Hoa trong vườn(Dân ca Thanh Hóa)
- Hoa thơm bướm lượn (Dân ca xê đăng)
- Hạt gạo làng ta (Nhạc: Trần Bình,Lời:Trần Đăng Khoa)
- Em đi trồng cây(Trần Chinh)
- Lý cây bông(dân ca nam bộ)
- Lý chiều chiều (Dân ca nam bộ),
- Hoa trường em( Dương Hưng Bang)
- Tết ơi là tết.
- Xúc xắc xúc xẻ
- Mùa xuân đến rồi (PhạmThị Sửu)
- Mùa xuân (Hoàng Văn Yến)
- Bé chúc xuân
- Ngày tết quê em
* Phương tiện giao thông.
- Anh phi công ơi (Xuân Giao, lời thơ Xuân Quỳnh)
- Ngồi tựa màn thuyền(Dân ca quan họ bắc ninh)
- Những con đường em yêu(Hoàng Văn Yến)
- Cháu yêu cô thợ dệt.
*Nước và hiện tượng tự nhiên.
- Mưa rơi( dân ca tây bắc)
- Ánh trăng hòa bình (nhạc Hồ Bắc, lời Mộng Lân)
- Bèo dạt mây trôi(dân ca quan họ bắc ninh)
* Quê hương đất nước -Bác Hồ
- Việt Nam quê hương tôi(Đỗ Nhuận)
- Từ rừng xanh cháu về thăm lăng Bác(Hoàng Lân)
- Gửi anh một khúc dân ca(Dân ca nam bộ)
- Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiến niên nhi đồng(Phong Nhã)
- Bác Hồ người cho em tất cả(Hoàng Lân)
- Lý chiều chiều(Kim Hữu)
- Bác Hồ người cho em tất cả.
 
85
Trẻ thích thú, ngắm nhìn, chỉ, sờ  và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình (về màu sắc, hình dáng…) của các tác phẩm tạo hình. - Có khả năng ngắm nhìn, chỉ, sờ  và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình (về màu sắc, hình dáng…) của các tác phẩm tạo hình.
 
86
 
 
 
 
 
 Trẻ hát đúng, rõ lời, vận động nhịp nhàng theo nhịp điệucác bài hát bản nhạc.
 
 
 
- Hát hoặc vận động theo giai điệu lời ca và thể hiện sắc thái tình cảm của bài hát. *Trường mầm non – Trung thu.
- Trường chúng cháu là trường mầm non(Phạm Tuyên)
- Đi học về ( Hoàng Lân)
- Em đi mẫu giáo (Dương Minh Viên)
- Cháu vẽ ông mặt trời (Tân Huyền)
- Đu quay (Mộng Lân)
- Múa vui (Lưu Hữu Phước)
- Vui đến trường ( HồBắc)
- Rước đèn dưới ắnh trăng (Phạm Tuyên)
*Bản Thân
- Bạn ở đâu  (Việt Đức – Thu Hiền)
- Cái mũi (Lê Đức)
- Cùng đi đều ( Kim Hữu)
- Bạn có biết tôi (Lê Đức)
- Rửa mặt như Mèo ( Hàn Ngọc Bích)
- Cả tuần đều ngoan (Phạm Tuyên)
- Càng lớn càng ngoan (Đức Băng)
- Dậy đi thôi (Hoàng Hà)
- Tập đếm ( Hoàng Sửu)
- Mừng sinh nhật (Đào Ngọc Dung)
- Mời bạn ăn (Trần Ngọc)
* Gia đình – Ngày 20/11
- Cháu yêu bà( Xuân Giao)
- Mẹ đi vắng ( Trịnh công sơn ; Lời Nguyễn Quang Dũng)
- Mẹ yêu không nào (Lê Xuân Thọ)
- Cả nhà thương nhau (Văn Minh)
- Con chim vành khuyên (Hoàng Vân)
- Nhà của tôi (Thu Hiền),
- Mẹ và cô.( Minh đức).
- Cô giáo( Nhạc : Đỗ Mạnh Tường; Thơ Nguyên Hữu Tường).
- Cô giáo miền xuôi ( Trường Sơn,Duy khánh.
* Nghề nghiệp- Ngày 22/12.
- Bác đưa thư vui tính (Hoàng Lân)
- Lớn lên cháu lái máy cày (Kim hữu).
- Cháu yêu cô chú công nhân.
- Cháu yêu cô thơ dệt ( Nhạc và lời: Thu Hiền).
- Em muốn làm.( Nguyễn Văn Chung)
- Chú bộ đội đi xa ( Hoàng Vân)
- Chú bộ đội ( Hoàng Hà)
- Cháu thương chú bộ đội( Nhạc và lời: Hoàng Văn Yến)
* Thế giới Động vật
- Cá vàng bơi ( Nguyễn Hà Hải)
- Con chim non (dân ca pháp)
- Một con vịt (Kim Duyên)
- Thương con mèo (Huy Du)
- Gà gáy (Huy Trân),
- Con chuồn chuồn(Vũ Đình Lê)
- Thật là hay (Hoàng Lân)
- Vì sao chim hay hót (Hà Hải)
- Đố bạn (Hồng Ngọc)
* Thế giới Thực vật – Tết và mùa xuân- Ngày 8/3..
- Em yêu cây xanh( Hoàng  Văn Yên)
- Lá xanh(Thái Cơ)
- Qủa(Xanh Xanh)
- Màu hoa ( Nhạc và lời: Hồng Đăng)
- Quà ngày 8/3 (Đỗ Mạnh Thường)
-  Ngày vui 8/3
- Em thêm 1 tuổi ( Nhạc và lời: Nguyễn Hồng Kiên)
- Mùa xuân (Hoàng văn Yến)
- Cùng hát mừng Xuân (Hoàng Hà)
- Mồng tám tháng ba.
* Phương tiện giao thông
-Em đi chơi thuyền(Trần kiết Tường)
- Đèn xanh đèn đỏ (Lương Vĩnh)
- Đường em đi (Nhạc Ngô Quốc Linh, lời thơ Tường Vân)
- Đi đường e nhớ (Nguyễn Thị Thanh)
- Lái máy bay (Xuân Giao)
- Những con đường em yêu (Hoàng Văn Yến)
- Em đi qua ngã tư đường phố (Hoàng Văn Yến)
*Nước và hiện tượng tự nhiên.
- Nắng sớm (Hoàng Ngọc Bích)
- Mây và gió (Minh Quân)
- Cho tôi đi làm mưa với (Hoàng Hà)
- Đếm sao ( Văn Chung)
- Mùa hè đến (Nguyễn Thị Nhung),
* Quê hương đất nước - Bác Hồ
- Nhớ ơn Bác (Phan Huỳnh Điểu)
- Lá cờ nhỏ (Việt Phượng)
- Em yêu Thủ Đô (Bảo Trọng)
- Múa với bạn tây nguyên (Phạm Tuyên), *Biểu diễn cuối chủ đề
 
87
Trẻ biết lựa chọn dụng cụ để gõ đệm theo nhịp điệu, tiết tấu bài hát. - Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo nhịp, theo tiết tấu nhanh, chậm, phối hợp để vận động phù hợp với lời ca.
 
88
 Trẻ biết phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm. - Kết hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên để  để tạo ra sản phẩm:
- Làm quà tặng cô giáo, tặng bà, tặng mẹ.
- Làm khung ảnh gia đình.
- Trang trí áo bé trai váy bé gái.
- Làm thiệp tặng mẹ.
- Làm chong chóng.
-Trang trí khung ảnh Bác Hồ
 
89
Trẻ vẽ được các nét thẳng, xiên, ngang, cong tròn tạo thành bức tranh có màu sắc và bố cục. - Dạy trẻ biết sử dụng các kỹ năng vẽ,(nét cong, xiên, ngang,tròn) để tạo thành bức tranh có màu sắc bố cục hợp lý.
* Trường mầm non – Trung Thu.
- Vẽ tô màu hoa trong vườn trường.
- Tô màu cô giáo và các bạn.
- Vẽ đồ chơi trong lớp học.
* Bản thân.
-- Tô màu vòng đeo cổ.
- Trang trí dây hoa bằng dấu vân tay
* Gia đình.Ngày 20/11
- Vẽ tô màu cô giáo.
- Vẽ tô màu ngôi nhà.
- Vẽ tô màu người thân trong gia đình
* Nghề nghiệp- Ngày 22/12.
- Tô màu chú cảnh sát giao thông.
- Vẽ tô màu tàu hỏa.
- Vẽ tô màu ô tô.
* Động vật
- Vẽ tô màu con mèo.
- Vẽ tô màu con bướm.
- Vẽ tranh tặng mẹ.
* Tết và mùa xuân.
- Vẽ tô màu vườn hoa mùa xuân.
* Thực vật  - Tết và mùa xuân.
- Ngày 8/3.
- Vẽ tô màu rau củ quả bé thích.
- Vẽ tô màu vườn hoa mùa xuân.
- Vẽ quà tặng bà, mẹ, cô giáo, chị và bạn gái
* Phương tiện giao thông
- Vẽ theo ý thích
* Nước và hiện tượng tự nhiên.
- Vẽ tô màu cảnh mùa hè.
- Vẽ tô màu chiếc ô.
* Quê hương đất nước – Bác Hồ.
- Vẽ vườn hoa Lăng Bác.
* Vẽ theo ý thích từng chủ đề.
 
90
 Trẻ biết xé, cắt theo đường thẳng, đường cong... và dán thành sản phẩm có màu sắc, bố cục. - Sử dụng các kỹ năng xé, cắt, dán để tạo thành sản phẩm.
* Trường mầm non – Trung Thu.
- Cắt dán hàng rào.
* Bản thân.
- Căt dán đôi tất.
- Cắt, dán các khuôn mặt biểu lộ cảm xúc.
* Gia đình.Ngày 20/11.
- Căt dán ngôi nhà.
- Xé dán bình hoa tặng cô giáo.
*Nghề nghiệp- 22/12
- Cắt dán cái thang cho chú công nhân.
* Động vật
- Cắt dán con vật sống dưới nước.
- Xé dán đàn cá
* Thực vật - Tết và mùa xuân -Ngày 8/3.
- Cắt dán trang trí cây thông.
- Cắt dán hoa
- Xé, dán quả.
- Cắt dán vườn hoa mùa xuân.
* Phương tiện giao thông.
- Xé dán máy bay .
- Cắt dán ô tô.
* Hiện tượng thiên nhiên.
- Cắt dán cầu vồng
- Xé dán mặt trời và những đám mây.
* Quê hương đất nước – Bác Hồ.
- Trang trí khung ảnh Bác Hồ.
- Cắt dán hoa mừng sinh nhật Bác.
 
91
 Trẻ biết làm lõm, ấn dẹt, bẻ loe, vuốt nhọn, uốn cong đất nặn để nặn thành sản phẩm có nhiều chi tiết.
 
- Sử dụng các kỹ năng lăn dọc, xoay tròn, ấn dẹt, để tạo ra sản phẩm có nhiều chi tiết khác nhau.
* Trường mầm non – Trung Thu.
- Nặn đồ chơi bập bênh.
- Nặn bánh trung thu.
* Bản thân.
- Nặn bạn trai bạn gái.
* Gia đình.Ngày 20/11.
- Nặn lọ hoa
- Nặn cái bát,thìa.
- Nặn con vật sống trong gia đình
*Nghề nghiệp.
- Nặn dụng cụ nghề nông.
- Nặn cái giỏ .
- Nặn bánh xe.
* Động vật
- Nặn con vật sống trong rừng.
- Nặn con vật sống dưới nước.
* Thế giới Thực vật -Tết và mùa xuân - Ngày 8/3.
- Nặn một số loại hoa quả.
- Nặn rau củ
- Nặn bánh chưng.
- Nặn mâm ngũ quả.
- Nặn chiếc vòng tặng mẹ.
* Phương tiện giao thông.
- Năn ô tô
- Nặn chiếc thuyền
* Hiện tượng thiên nhiên.
- Nặn chiếc ô.
* Quê hương  đất nước – Bác Hồ.
- Nặn theo ý thích.
 
92
 Trẻ biết phối hợp các kĩ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc khác nhau. - Gấp, xếp để tạo ra các hình có nhiều kiểu dáng màu sắc khác nhau.
- Gấp chiếc quạt
- Gấp thiệp tặng mẹ.
- Gấp và cắt dán giỏ hoa
- Gấp và cắt dán phong thư.
- Gấp con chó
- Gấp con ếch
- Gấp ôtô buýt
- Gấp chiếc thuyền
 
93
 Trẻ biết nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, đường nét, hình dáng. - Biết nhận xét sản phẩm của mình của bạn, đặt tên cho sản phẩm.
94  Trẻ nói lên ý tưởng và tạo ra các sản phẩm tạo hình. - Tự chọn nguyên vật liệu để tạo ra sản phẩm theo ý thích.
95  Đặt tên cho sản phẩm tạo hình. - Trẻ nói lên ý tưởng tạo hình của mình.
       
               NGƯỜI LẬP                                                                     HIỆU TRƯỞNG
            P.HIỆU TRƯỞNG
 
 
                   Đậu Thị Thu                                                           Tạ Thị Thủy                                                
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 


 
 

Tác giả bài viết: Đậu Thị Thu

Nguồn tin: Trường Mầm non Diễn Lâm 1

Bạn cần  
/
 để chia sẽ thông tin,ý kiến ...
LIÊN KẾT WEBSITE
THỐNG KÊ TRUY CẬP
  • Đang truy cập5
  • Hôm nay19
  • Tháng hiện tại153
  • Tổng lượt truy cập740,761
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây