KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CHĂM SÓC - GIÁO DỤC TRẺ 5 - 6 TUỔI NĂM HỌC 2025 - 2026

Thứ sáu - 31/10/2025 08:47
     UBND XÃ HÙNG CHÂU                           CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG MẦM NON DIỄN LÂM 1                                Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
 
       
 
   
 
                                                                            
                                                           KẾ HOẠCH
 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
CHĂM SÓC -  GIÁO DỤC TRẺ  5 - 6 TUỔI
NĂM HỌC 2025 - 2026
                                                                    
                                                                                                             Phụ lục 1
A/ KHUNG KẾ HOẠCH THỜI GIAN THỰC HIỆN CÁC CHỦ ĐỀ
ĐỘ TUỔI 5 - 6 TUỔI
(Kèm theo kế hoạch số 82/KH- TrMNL1ngày 01 tháng 10 năm 2025 của trường MN Diễn Lâm 1)
 
TT
 
 
Chủ đề lớn
Chủ đề nhánh Số Tuần Thời gian thực hiện
 
1
 
 
Trường mầm non- Bé vui tết trung thu Trường mầm non  1 15/09 - 19/09/2025
Lớp học của bé 2 22/09 - 26/09/2025
Tết trung thu      3 29/09 - 03/10/2025
Các hoạt động ở trường MN 4 06/10 - 10/10/2025
2
 
Bản thân
 
Bé tự giới thiệu về mình 5 13/10 - 17/10/2025
Cơ thể bé và bạn 6 20/10 - 24/10/2025
Nhu cầu cần cho bé 7 27/10 - 31/10/2025
3 Gia đình.
Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11
Ngôi nhà bé ở 8 03/11 - 07/11/2025
Những người thân của bé 9 10/11 - 14/11/2025
Ngày Ngày nhà giáo Việt Nam  10 17/11 - 21/11/2025
Đồ dùng gia đình 11 24/11 - 28/11/2025
Nhu cầu gia đình   12 01/12 - 05/12/2025
4 Nghề nghiệp
Ngày 22/12
 
Bé là kỹ sư xây dựng 13 08/12 - 12/12/2025
Ngày 22/12 14 15/12 - 19/12/2025
Nghề chăm sóc sức khỏe 15 22/12 - 26/12/2025
Nghề sản xuất  16 29/12 - 02/01/2026
  1.  
Thế giới động vật
 
Một số con vật nuôi trong gia đình 17 05/01- 09/01/2026
Động vật sống dưới nước 18 12/01 - 16/01/2026
Một số con vật sống trong rừng 19 19/01 - 23/01/2026
Côn trùng 20 26/01 - 30/01/2026
 
6
Thực vật
Tết và mùa xuân
Ngày 8/3
Một số loại hoa 21 02/02 - 06/02/2026
Ngày tết trên quê em 22 09/02 - 13/02/2026
Mùa xuân và ngày tết trồng cây 23 23/02 - 27/02/2026
Vui ngày 8/3   24 02/03 - 06/03/2026
Một số loại quả 25 09/03 - 13/03/2026
Một số loại rau, củ   26 16/03 - 20/03/2026
Cây xanh, cây lương thực 27 23/03 - 27/03/2026
7 Bé có thể đi khắp nơi băng phương tiện giao thông. PT, quy định GT đường bộ, thực hành quy định giao thông đường bộ. 28 30/03 - 03/04/2026
PT và quy định GT đường thuỷ 29 06/04 - 10/04/2026
PT và quy định GT đường hàng không 30 13/04 - 17/04/2026
8 Nước và hiện tượng tự nhiên Nư­ớc và không khí 31 20/04 - 24/04/2026
Thứ tự các mùa trong năm, hiện tượng thời tiết. 32 27/04 - 01/05/2026
9 Quê hương - đất nước - Bác Hồ Quê hương đất nước    33 04/05 - 08/05/2026
Bé chuẩn bị vào học lớp 1 34 11/05 - 15/05/2026
Bác Hồ kính yêu 35 18/05-  22/05/2026
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
                        B. KẾ HOẠCH  NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE
ĐỘ TUỔI: 5 - 6 TUỔI
Nội dung Phương pháp hình thức thực hiện Người thực hiện, người phối hợp thực hiên Điều chỉnh
1. Tổ chức bữa ăn
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
a. Số lượng và chất lượng bữa ăn: 
- Số bữa ăn: Một bữa chính và một bữa phụ.
- Xây dựng chế độ ăn, khẩu phần ăn phù hợp với độ tuổi: 
- Nhu cầu khuyến nghị năng lượng tại trường của 1 trẻ trong một cả ngày: 615 - 726 Kcal.
- Năng lượng phân phối cho các bữa ăn: Bữa chính buổi trưa cung cấp từ 30% đến 35% năng lượng cả ngày. Bữa phụ cung cấp từ 15% đến 25% năng lượng cả ngày.
- Tỷ lệ các chất cung cấp năng lượng theo cơ cấu:
+ Chất đạm (Protit) cung cấp khoảng 13%- 20%  năng lượng khẩu phần.
+ Chất béo (Lipit) cung cấp khoảng 25%- 35%  năng lượng khẩu phần.
+ Chất bột (Gluxit) cung cấp khoảng 52%- 60% năng lượng khẩu phần.
- Bữa ăn bán trú nên đáp ứng các tiêu chuẩn: Khuyến khích bữa chính có trên 10 loại thực phẩm và có từ 3 đến 5 loại rau, củ; thực đơn bữa chính của trẻ mẫu giáo gồm: cơm, món xào, 2 món mặn, canh.
- Nhằm kích thích trẻ hứng thú tham gia hoạt động ăn tại trường, tạo cơ hội rèn kĩ năng tự phục vụ của trẻ, cần đổi mới hình thức tổ chức ăn cho trẻ như ăn tự chọn, nhưng vẫn phải đảm bảo nguyên tắc vệ sinh toàn toàn thực phẩm, cân đối các chất dinh dưỡng, công bằng với trẻ trong hoạt động ăn
- Xây dựng thực đơn hàng ngày, theo tuần, theo mùa.
- Nước uống: khoảng 1,6 - 2,0 lít/trẻ/ngày (kể cả nước trong thức ăn).
- Nước uống cho trẻ phải được đun sôi kỹ hoặc sử dụng nước uống đóng chai đã được kiểm nghiệm và đựng trong bình hay ấm có nắp đậy kín và nên sử dụng trong ngày, không được dùng nước sôi để 2-3 ngày vẫn sử dụng lại. Mùa đông chú ý ủ nước ấm cho trẻ uống.
b. Chăm sóc bữa ăn
* Trước khi ăn:
- Chuẩn bị đầy đủ bàn ghế, khăn, đĩa, lọ hoa, giấy lau,...
- Chuẩn bị khăn mặt, bát thìa, cốc uống nước đủ cho số lượng trẻ
- Tổ chức cho trẻ ăn tại lớp phải đảm bảo thoáng mát, không kê bàn ăn sát nhau, đảm bảo khoảng cách giữa các trẻ, giáo dục trẻ kỹ năng vệ sinh rửa tay trước khi ăn.
* Trong khi ăn:
- Kết hợp giáo dục trẻ hành vi vệ sinh văn minh trong ăn uống: biết mời cô và các bạn trước khi bắt đầu ăn, ngồi ăn ngay ngắn, không co chân lên ghế, ăn từ tốn, nhai kĩ, không nói chuyện và đùa nghịch trong khi ăn. Giáo viên cần tạo không khí vui vẻ trong khi ăn.
- Cần quan tâm hơn đối với những trẻ mới đi học, trẻ mới tập ăn, trẻ biếng ăn, trẻ ăn chậm, trẻ yếu hay trẻ mới ốm dậy.
- Khi trẻ có biểu hiện ăn kém, cô giáo phải tìm hiểu nguyên nhân để tìm biện pháp hỗ trợ trẻ.
- Chú ý đề phòng nguy cơ trẻ bị hóc, sặc trong khi cho trẻ ăn và cô cần nắm được thao tác sơ, cấp cứu khi trẻ bị hóc, sặc, ngạt, tắc đường thở.
- Có 1 số hành vi văn minh trong ăn uống ( Không nói chuyện khi ăn, không bốc thức ăn, hắt hơi biết che mịêng..)
* Sau khi ăn:
- Giáo viên hướng dẫn trẻ cất bát thìa, ghế vào nơi qui định nhắc trẻ lau miệng, uống nước, đi vệ sinh. đánh răng.
- Đồ dùng cá nhân khăn mặt, ca cốc uống nước,có ký hiệu đảm bảo an toàn vệ sinh và tuyệt đối không dùng chung;
 
 
CBQL, Giáo viên,nhân viên nấu ăn,Phụ huynh
 
 
2. Tổ chức giấc ngủ
 
- Tổ chức cho trẻ ngủ một giấc buổi trưa (150 phút).
- Gối, chiếu cho trẻ ngủ phải được giặt, phơi thường xuyên không để ẩm mốc
a. Trước lúc cho trẻ ngủ:
- Trước khi trẻ ngủ, nhắc nhở trẻ đi vệ sinh, hướng dẫn trẻ lấy chăn, gối...
- Bố trí chỗ ngủ sạch sẽ, yên tĩnh, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông. Phòng ngủ nên giảm ánh sáng bằng cách đóng bớt một số cử sổ hoặc tắt đèn
 Giáo viên chú ý nhắc trẻ cởi bớt quần áo trước lúc ngủ (đối với mùa đông).
- Cho trẻ nghe những bài hát ru, dân ca êm dịu để trẻ dễ đi vào giấc ngủ, với những trẻ khó ngủ cô nên vỗ về giúp trẻ dễ ngủ hơn.
b. Trong khi ngủ
- Trong khi trẻ ngủ giáo viên trực để quan sát, phát hiện và xử lý kịp thời các tình huống có thể xảy ra.
- Về mùa hè, nếu dùng quạt điện chú ý vặn tốc độ vừa phải và để xa từ phí chân trẻ, không để quạt thốc vào giữa mặt trẻ.
- Khi trẻ ngủ không mặc quá nhiều quần áo nhưng đảm bảo cho trẻ đủ ấm về mùa đông.
- Nếu thời gian đầu trẻ chưa quen với giấc ngủ trưa, cô không ép trẻ ngủ ngay như các trẻ khác mà dần dần cho trẻ làm quen, có thể cho trẻ ngủ muộn hơn các bạn khác hoặc nằm im tại chỗ, không nhất thiết phải vào giấc ngủ ngay.
c. Sau khi thức dậy
- Sau khi ngủ dậy, trẻ nào thức giấc trước cô cho dậy trước, tránh đánh thức cùng một lúc ảnh hưởng đến trẻ khác và  sinh hoạt của lớp. Không nên đánh thức trẻ dậy sớm trước khi trẻ tự thức giấc vì dễ làm cho trẻ cáu kỉnh, mệt mỏi.
- Hướng dẫn trẻ tự làm một số việc vừa sức như: cất gối, xếp chăn, chiếu. Có thể chuyển dần sang một hoạt động khác bằng cách âu yếm, trò chuyện với trẻ, cho trẻ hát một bài hát... nhắc trẻ đi vệ sinh. Sau khi trẻ tỉnh táo cho trẻ ăn quà chiều.
- Giáo viên chủ nhiệm
- Nhân viên nấu ăn
 
3. Tổ chức vệ sinh a.Vệ sinh cô và người chăm sóc trẻ:
- Quần áo luôn gọn gàng, sạch sẽ. phải thường xuyên mặc quần, áo công tác trong quá trình chăm sóc trẻ. Không mặc quần áo công tác ra đường hoặc về nhà.
- Giữ gìn thân thể sạch sẽ, đầu tóc luôn gọn gàng, móng tay cắt ngắn.
- Đảm bảo đôi bàn tay phải sạch sẽ khi chăm sóc trẻ: Rửa tay bằng xà phòng và nước sạch trước khi cho trẻ ăn hoặc tiếp xúc với thức ăn, sau khi đi vệ sinh, làm vệ sinh cho trẻ, quét rác hoặc lau nhà.
- Để đồ dùng cá nhân của trẻ riêng biệt, không sử dụng đồ dùng cá nhân của trẻ.
- Khám sức khỏe định kỳ hàng năm.
b. Vệ sinh cá nhân trẻ
- Yêu cầu phải chuẩn bị đủ đồ dùng vệ sinh cá nhân cho trẻ và đồ dùng phải có ký hiệu riêng, tuyệt đối không được dùng chung.
- Cô giáo chuẩn bị đầy đủ dụng cụ cho trẻ vệ sinh như: nước sạch, xà phòng, khăn sạch để lau tay, khăn để lau mặt, giấy vệ sinh...
- Hướng dẫn trẻ tự lau mặt sạch sẽ trước và sau khi ăn, khi  mặt bị bẩn theo đúng qui trình. Mùa lạnh cần chuẩn bị khăn ấm cho trẻ lau.
- Hướng dẫn trẻ rửa tay và lau khô tay theo đúng trình tự, đảm bảo vệ sinh, với những trẻ mới đến lớp cô nên hướng dẫn tỉ mỉ từng thao tác rửa tay và tập cho trẻ làm quen dần với việc tự phục vụ.
- Tập cho trẻ có thói quen uống nước và súc miệng sau khi ăn.
- Hướng dẫn trẻ cách chải răng và kết hợp với gia đình để dạy trẻ tập chải răng ở nhà. Tuyên truyền với phụ huynh không nên cho trẻ ăn quà vặt nhất là kẹo, bánh ngọt.
- Khám răng định kỳ để phát hiện sớm sâu răng và chữa trị kịp thời.
- Hướng dẫn trẻ đi vệ sinh đúng nơi qui định. Dạy trẻ cách giữ vệ sinh cho bản thân, giữ nhà vệ sinh sạch sẽ, nhắc trẻ dội nước, rửa tay sau khi đi vệ sinh.
- Không để trẻ mặc quần áo ẩm ướt. Khi trẻ bị nôn hoặc đi đại, tiểu tiện ra quần áo hoặc mồ hôi ra nhiều cần thay ngay cho trẻ. Cởi bớt quần áo khi trời nóng hoặc mặc thêm áo khi trời lạnh.
- Nhắc nhở phụ huynh đưa đủ tất, quần áo dự trữ để thay cho trẻ khi cần thiết. Cho trẻ mặc quần áo bằng những loại vải mềm, thấm mồ hôi. Nên dùng loại dày, dép vừa chân, mềm, mỏng, nhẹ, có quai sau và dễ cởi tháo.
c. Vệ sinh môi trường nhóm, lớp
* Vệ sinh đồ dùng, đồ chơi:
-  Bát, thìa, ca, cốc phục vụ ăn, uống cho trẻ cần theo qui định: Mỗi trẻ có ca, cốc, bát, thìa, khăn mặt riêng, đảm bảo sạch sẽ, hợp vệ sinh, an toàn. hằng ngày giặt khăn mặt bằng xà phòng và nước sạch, sau đó phơi nắng hoặc sấy khô. Hằng tuần, hấp hoặc luộc khăn 1 lần.
- Bình, thùng đựng nước phải có nắp đậy, được vệ  sinh hàng ngày, để nơi sạch sẽ, tránh bụi bẩn. Nước không uống hết sau một ngày phải đổ đi. Tuyệt đối không cho trẻ thò tay hoặc uống trực tiếp vào bình đựng nước.
- Bàn ghế, đồ dùng trong lớp thường xuyên lau sạch sẽ tránh để bụi bẩn.
- Đồ dùng vệ sinh ( xô, chậu...) dùng xong đánh rửa sạch sẽ, úp gọn gàng nơi khô ráo.
- Đồ chơi phải đảm bảo sạch sẽ, an toàn khi cho trẻ chơi. Hàng tuần vệ sinh đồ chơi ít nhất 1 lần.
* Vệ sinh phòng nhóm:
- Hàng ngày trước khi trẻ đến lớp, cô mở tất cả cửa sổ và cửa ra vào để phòng được thông thoáng.
- Mở cửa phòng ngủ để thông thoáng phòng trước khi cho trẻ ngủ.
- Mối ngày quét nhà và lau nhà ít nhất 3 lần ( trước giờ đón trả trẻ, sau 2 bữa ăn).
- Nếu có trẻ đái dầm khi ngủ, sau khi trẻ ngủ dậy cần làm vệ sinh ngay.
- Không đi guốc, dép bẩn vào phòng trẻ. Mỗi tuần tổng vệ sinh toàn bộ phòng trẻ: Lau cửa sổ, quét mạng nhện, lau bóng đèn, cọ rửa nền nhà, phơi chăn, chiếu, gối.
- Cùng với các bộ phận khác làm vệ sinh quét dọn sân vườn, vệ sinh cống rãnh...
- Đảm bảo nhà vệ sinh luôn sạch sẽ, đủ ánh sáng, không hôi khai, an toàn, thuận tiện và thoải mái khi trẻ sử dụng. Tránh để ứ đọng nước bẩn, nước tiểu trong nhà vệ sinh.
- Hàng ngày tổng vệ sinh trước khi ra về. Hàng tuần tổng vệ sinh toàn bộ nhà vệ sinh và khu xung quanh.
* Xử lý rác và nước thải trong nhà trường.
- Phải có thùng rác tại các lớp: Vừa đảm bảo vệ sinh vừa GD trẻ có ý thức bỏ rác đúng nơi qui định, thùng rác phải có nắp đậy và được xử lý hằng ngày.
- Nhà trường phải chú trọng việc xử lý các nguồn nước thải trong nhà trường, thường xuyên tổ chức vệ sinh khơi thông cống rãnh tránh nước ứ đọng.
- Chú ý nguồn nước sinh hoạt, nếu có hiện tượng bẩn, khăn ố màu phải kiểm tra và xử lý ngồn nước sinh hoạt.
Giáo viên và bảo vệ  
4. Tổ chức chăm sóc sức khỏe và an toàn a. Chăm sóc sức khỏe
* Khám sức khỏe
- Trong năm học, nhà trường phối hợp với các cơ sở y tế có đủ điều kiện tổ chức khám, điều trị theo các chuyên khoa như: Nhi khoa, mắt, tai – mũi – họng, răng – hàm – mặt, cơ - xương - khớp... nhằm phát hiện sớm bệnh tật của trẻ, có biện pháp điều trị thích hợp.
- Nhà trưởng tổ chức khám sức khỏe cho trẻ một năm ít nhất 1 lần;
* Theo dõi quá trình phát triển thể lực của trẻ.
- Theo dõi biểu đồ phát triển trẻ về chỉ số cân nặng và chiều cao
- Theo dõi cân nặng 3 tháng/lần (vào tháng 9, 12/2025 và tháng 3/2026); theo dõi chiều cao 6 tháng/lần (vào tháng 9/2025 và tháng 3/2026)
- Đối với trẻ suy dinh dưỡng, béo phì theo dõi mỗi tháng 1 lần: có sổ ghi chép và đánh giá sự tiến bộ của trẻ, đưa ra các giải pháp để phối hợp phụ huynh chăm sóc trẻ.
- Trẻ từ 61 đến 78 tháng tuổi theo dõi 3 loại biểu đồ: Ngoài việc theo dõi biểu đồ đánh giá về cân nặng, chiều cao thì có biểu đồ BMI (Lưu ý trẻ đủ 61 tháng tuổi trở lên mới theo dõi chỉ số BMI năm 2 lần vào tháng 12/2025 và tháng 3/2026). Đây là nội dung quan trọng ảnh hưởng đến phát triển thể chất sau này nên cần phải thực hiện chính xác trong thực hiện cân, đo cho trẻ
b. Phòng và xử lý các bệnh thường gặp:
* Tiêm chủng, phòng dịch:
- Nhắc nhở và tuyên truyền cho phụ huynh tiêm phòng đầy đủ cho trẻ theo hướng dẫn của y tế địa phương.
- Theo dõi chặt ché tình trạng sức khỏe của trẻ sau tiêm chủng.
- Báo cáo với y tế địa phương những trường hợp bất thường để xử lý kịp thời.
- Nếu trong lớp có một số trẻ mắc cùng một loại bệnh, giáo viên báo cho nhà trường để mời y tế đến khám, tìm nguyên nhân, có biện pháp xử lý kịp thời để tránh lây lan.
* Phát hiện sớm và chăm sóc trẻ ốm:
- Khi đón trẻ và chăm sóc trẻ trong cả ngày, nếu thấy trẻ có gì khác thường phải theo dõi tình hình sức khỏe của trẻ cẩn thận để xử lý kịp thời.
- Nếu trẻ sốt cao đặt trẻ nằm nơi yên tĩnh, cho trẻ uống nước quả, nước chè đường. Cởi bớt quần áo, lau mình cho trẻ bằng nước ấm. Nếu trẻ toát mồ hôi cần thay ngay quần áo và lau khô da, không nên chườm lạnh cho trẻ, cho trẻ thuốc hạ sốt theo chỉ dẫn để đề phòng co giật và báo ngay cho cha mẹ trể hoặc đưa đến cơ sở y tế.
- Nếu trẻ nôn đặt trẻ nằm nghiêng hoặc ngồi dạy đề phòng trẻ hít phải chất nôn gây ngạt. Lau sạch chất nôn trên người trẻ, thay quần áo cho trẻ nếu cần.Thu dọn chất nôn  và quan sát để báo với cha mẹ trẻ và cơ sở y tế.
* Bảo vệ an toàn và phòng tránh một số tai nạn thường gặp
-  Tạo môi trường an toàn cho trẻ khi đến trường.
- Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Nước uống và nước sinh hoạt dùng cho trẻ đảm bảo vệ sinh.
- Có tủ thuốc tại các lớp và có đủ các l oại thuốc thông dụng.
- Giáo viên và những người chăm sóc trẻ dành thời gian tiếp xúc vui vẻ với trẻ, tạo không khí thân mật như ở gia đình, tạo cảm giác yên ổn cho trẻ khi ở trường mầm non để trẻ tin tưởng rằng cô yêu trẻ. Tránh gò ép, dọa nạt, phê phán trẻ. Đặc biệt quan tâm chăm sóc các trẻ mới đến lớp và trẻ có nhu cầu đặc biệt.
- Không để xảy ra tai nạn và thất lạc trẻ.
- Có hàng rào bảo vệ khu vực trường.
- Bảo đảm đủ ánh sáng cho lớp học.
- Tạo không gian cho trẻ hoạt động trong lớp, sắp xếp hợp lý.
- Đảm bảo đồ dùng đồ chơi sạch sẽ. Không cho trẻ chơi đồ dùng đồ chơi nguy hiểm
- Nhà vệ sinh phù hợp lứa tuổi tránh để sàn nhà dễ gây trơn tuột.
- Không cho trẻ tiếp xúc với ngưòi lạ mặt hoặc nhận quà từ người lạ.
- Giáo viên có ý kiến kịp thời về những vấn đề về CSVC chưa đảm bảo an toàn để có biện pháp sửa chữa.
- Xây dựng phương án đảm bảo an toàn phù hợp với từng nhà trường và địa phương, đặc biệt chú ý phòng chống bệnh tay chân miệng và bệnh thủy đậu...
- Chú trọng làm tốt công tác tuyên truyền, phối hợp với phụ huynh để thực hiện có hiệu quả công tác đảm bảo an toàn cho trẻ.
- Phối hợp trung tâm y tế để bồi dưỡng cho giáo viên về kỹ năng xử trí một số tai nạn thường gặp ở trẻ.
 
 
 
 
- CBQL
- Giáo viên chủ nhiệm
- Nhân viên y tế,
- Trạm y tế xã,
- Bệnh viện
- Phụ huynh
 
 
5. Chăm sóc trẻ khuyết tật, HIV(nếu có) - Để đảm bảo quyền lợi và chế độ chính sách cho trẻ thì nhà trường phải tuyên truyền hướng dẫn cho gia đình làm HS cho trẻ để trẻ được quan tâm, chăm sóc để phát triển những khiếm khuyết của cơ thể trẻ.
- Đối với những nhóm lớp có trẻ khuyết tật, giáo viên phải nắm rõ mức độ khuyết tật của trẻ; tìm hiểu nhu cầu và khả năng của  trẻ
+ Sự phát triển về thể chất
+ Khả năng ngôn ngữ và giao tiếp
+ Khả năng nhận thức
+ Quan hệ xã hội
+ Môi trường phát triển của trẻ
- Xây dựng kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ đạt hiệu quả đặc biệt là làm tốt công tác tuyên truyền phối hợp với gia đình, phụ huynh, các ban ngành đoàn thể, cán bộ y tế, chính quyền địa phương để thực hiện có hiệu quả công tác chăm sóc GD trẻ hòa nhập.
- Tạo điều kiện cho trẻ tham gia hoạt động cùng với các bạn
- Khi tổ chức b­ữa ăn cho trẻ tại lớp nên bố trí một chỗ nhất định cho trẻ khiếm thị để giấo viên có thể bao quát, giúp đỡ trẻ. Đồ dùng, các món ăn cần đ­ược sắp xếp một cách thống nhất.
- Sắp xếp trẻ ngồi ở vị trí thuận tiện để giáo viên và các bạn có thể hỗ trợ cho trẻ
- Khi chăm sóc trẻ khuyết tật không nên bao bọc trẻ quá mức. Giáo viên cần h­ướng dẫn các kỹ năng ăn uống, vệ sinh, tự phục vụ cho trẻ, các kỹ năng này cần đ­ược lặp đi, lặp lại nhiều lần và khuyến khích trẻ tham gia các hoạt động cùng các bạn, tạo cơ hội cho trẻ tham gia càng nhiều, tự làm càng sớm càng tốt, kiên nhẫn để trẻ chủ động trải nghiệm, học hỏi tránh trông coi một cách quá mức giúp trẻ phát triển sự tự tin và tính độc lập.
CBQL, giáo viên, phụ huynh, các ban ngành đoàn thể, cán bộ y tế, chính quyền địa phương và cộng đồng  
 
 
 
 
 
C/ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC, GIÁO DỤC TRẺ 5 - 6 TUỔI
 
TT Mục tiêu giáo dục Nội dung giáo dục
I. Giáo dục phát triển thể chất.
1. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe
 
   1
Trẻ khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi.
 
Ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng
Trẻ trai:
+ Cân nặng: 16,1- 21,1kg
+ Chiều cao: 105- 115 cm
Trẻ gái:
+ Cân nặng: 15,7- 21,3kg
+ Chiều cao: 104- 114 cm  (Điều chỉnh chuẩn cân nặng chiều cao)
- Trẻ em có thể lực để tham gia tích cực các hoạt động.
- Duy trì thể lực khi tham gia hoạt động thể chất trong môi trường thay đổi;
 
 
   2
 Trẻ nhận biết về các loại thực phẩm, các nhóm chất dinh dưỡng và lợi ích đối với sức khỏe. (CS 10) - Nhận biết, phân loại một số thực phẩm thông thường theo 4 nhóm thực phẩm.
+ Thực phẩm giàu chất đạm: thịt, cá, trứng sữa
+ Thực phẩm giàu vitamin và muối khoáng: rau, củ, các loại quả
+ Thực phẩm giàu chất bột, đường: Gạo, Ngô, khoai, sắn...
+ Thực phẩm giàu chất béo: Dầu, mỡ động vật, lạc, vừng ....
 
  3
Trẻ nhận biết các bữa ăn trong ngày, nói được tên một số món ăn và lợi ích của ăn đủ chất. - Nói được tên một số món ăn hàng ngày và dạng chế biến đơn giản: rau có thể luộc, nấu canh; thịt có thể luộc, rán, kho; gạo nấu cơm, nấu cháo...
- Làm quen với 1 số thao tác đơn giản trong chế biến một số món ăn thức uống thông qua hoạt động góc (góc phân vai).
 
  4
Trẻ thực hiện ăn uống đầy đủ, sạch sẻ và lành mạnh (CS 11)
 
 
- Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng và đủ chất để phòng chống dịch bệnh.
- Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật (ỉa chảy, suy dinh dưỡng, béo phì,…)
- Biết ăn nhiều loại thức ăn, ăn chín, uống nước đun sôi để khỏe mạnh; uống nhiều nước ngọt, nước có gas, ăn nhiều đồ ngọt dễ béo phì
không có lợi cho sức khỏe.
 
  5
 Trẻ thực hiện các việc tự phục vụ không cần sự giúp đỡ (CS 9)
 
 
- Tập luyện kỹ năng: đánh răng, lau mặt, rửa tay bằng xà phòng
- Đi vệ sinh đúng nơi quy định, sử dụng đồ dùng vệ sinh đúng cách
- Tự mặc trang phục phù hợp với thời tiết, lao động tự phục vụ.
- Tập làm công việc tự phục vụ: Tự thay quần, áo khi bị ướt, bẩn và để vào nơi quy định.
- Cài, cởi cúc, kéo khóa, xâu, luồn, buộc dây.
- Lựa chọn và sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết
- Ích lợi của mặc trang phục phù hợp với thời tiết
 
 6
Trẻ sử dụng đồ dùng phục vụ ăn uống thành thạo. - Tự xúc cơm ăn gọn gàng, tự lấy cơm, chan canh vào bát. Biết lấy cốc rót nước uống không làm nước tràn ra ngoài.
 
  7
 Trẻ có một số hành vi và thói quen tốt trong vệ sinh, phòng bệnh.
 
- Mời cô, mời bạn khi ăn và ăn từ tốn.
- Không đùa nghịch, không làm đổ vãi thức ăn.
- Ăn nhiều loại thức ăn khác nhau.
- Không uống nước lã, ăn quà vặt ngoài đường. 
- Tập luyện một số thói quen tốt về giữ gìn sức khỏe phòng chống dịch bệnh
- Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con người.
- Vệ sinh răng miệng: sau khi ăn hoặc trước khi đi ngủ, sáng ngủ dậy. 
- Ra nắng đội mũ; mang khẩu trang, đi tất, mặc áo ấm khi trời lạnh.
- Nói với người lớn khi bị đau, chảy máu hoặc  sốt....
- Che miệng khi ho, hắt hơi.
- Đi vệ sinh đúng nơi quy định.
- Ứng dụng một số trò chơi montesori: mặc quần áo, cách đi dép, cách mang tất
 
 8
 Trẻ nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng.
 
- Một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ:
- Biết gọi người lớn khi gặp  trường hợp khẩn cấp: cháy, có bạn/người rơi xuống nước, ngã chảy máu ...
- Biết tránh một số trường hợp không an toàn:
+ Khi người lạ bế ẵm, cho kẹo bánh, uống nước ngọt, rủ đi chơi.
+ Ra khỏi nhà, khu vực trường, lớp khi không được phép của người lớn, cô giáo.
- Biết được địa chỉ nơi ở, số điện thoại gia đình, người thân và khi bị lạc biết hỏi, gọi người lớn giúp đỡ.
- Biết số điện thoại khẩn như:
- 113:Trợ giúp khẩn cấp gọi công an
- 114: Trợ giúp khẩn cấp khi gặp hỏa hoạn
- 115: Gọi cấp cứu
 
  9
Trẻ nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và không an toàn và gọi người giúp đỡ. - Biết cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt dễ bị hóc sặc,....
- Biết không tự ý uống thuốc.
- Biết không ăn thức ăn có mùi ôi; ăn lá, quả lạ dễ bị ngộ độc; Biết uống rượu, bia, cà phê, hút thuốc lá không tốt cho  sức khoẻ.
 
 10
 Trẻ biết sử dụng một số thiết bị công nghệ số an toàn, đúng cách với sự hỗ trợ của người lớn (CS53). - Trẻ nhận biết thiết bị công nghệ có trong đồ chơi của bé (Robot), đồ dùng trong nhà (máy sấy, máy tính bàn, camara....), trường mầm non, nơi công cộng. (Rô bốt,)
- Trẻ làm quen và tập sử dụng các thiết bị công nghệ (xem giờ, nghe gọi điện thoại; định vị vị trí; làm quen với máy vi tính, mã Qr, khóa mở bằng mật khẩu, thẻ từ cầu thang máy).
- Trẻ biết sử dụng và bảo quản thiết bị an toàn
- Sáng tạo các thiết bị công nghệ ....
 
 
 11
 Trẻ biết thể hiện kỹ năng giải quyết vấn đề trong cuộc sống hàng ngày theo các bước đơn giản khi tiếp cận công nghệ số. (CS 54) -  Trẻ biết đưa ra ý kiến khi gặp tình huống cần giải quyết.
-  Trẻ biết sử dụng công cụ số đơn giản (máy tính bảng, màn hình tương tác, máy chiếu, robot đồ chơi…) để hỗ trợ tìm giải pháp.
-  Biết tìm cách để giải quyết mâu thuẫn (dùng lời, nhờ sự can thiệp của người khác, chấp nhận nhường nhịn).
- Nhận xét và tỏ thái độ với hành vi “đúng” - “sai”, “tốt” - “xấu”.
- Quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ bạn.
- Có trách nhiệm với bản thân, người khác và môi trường.
2. Phát triển vận động
 
 
 12
Trẻ thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài tập thể dục theo hiệu lệnh hoặc theo bản nhạc/ bài hát. Bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp. * Tay:
- Đưa 2 tây lên cao, ra phía trước, sang 2 bên (kết hợp với vẫy bàn tay, quay cổ tay, kiễng chân).
- Co và duỗi từng tay, kết hợp kiễng chân. Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao.
* Lưng, bụng, lườn:
- Ngửa người ra sau kết hợp tay lên cao, chân bước bước sang phải, sang trái
- Quay sang trái, sang trái kết hợp tay chống hông hoặc 2 tay dang ngang, chân bước sang phải sang trái
- Nghiêng người sang 2 bên, kết hợp tay chống hông, chân bước sang trái sang phải
* Chân:
- Đưa chân ra trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau
- Nhảy lên, đưa hai chân sang ngang, nhảy lên đưa một chân về phía trước, một chân về phía sau.
 
 
13
Có thể giữ được thăng bằng cho cơ thể khi thực hiện vận động và kiểm soát được vận động. * Đi và chạy
- Đi bằng mép ngoài bàn chân
- Đi khuỵu gối
- Đi trên dây (dây đặt trên sàn)
- Đi lên- xuống trên ván kê dốc
- Đi nối bàn chân, tiến lùi
- Đi thay đổi tốc độ  theo hiệu lênh.
- Đi thay đổi hướng dích dắc theo hiệu lênh.
- Không làm rơi vật đang đội trên đầu khi đi trên ghế thể dục.
- Chạy 18 m trong khoảng 10 giây.
- Chạy chậm khoảng 100- 120 m
* Bật nhảy:
- Bật liên tục vào vòng
- Bật xa 40-50 cm.
- Bật - nhảy từ trên cao xuống (40-45cm)
- Bật tách chân, khép chân qua 7 ô.
- Bật qua vật cản cao 15- 20 cm.
- Nhảy lò cò 5 m
- Đứng một chân và giữ thẳng người trong 10 giây.
+ T/c: Ai bước dài hơn; Ai nhanh đến cờ; Kéo co;
+ Nhảy lò cò.
+ T/c: Ai nhanh nhất; Mèo đuổi chuột; Nhảy lò cò, Mèo và chim sẻ; Cáo vào chuồng gà; Bác thợ săn tài giỏi;
 
 
14
Trẻ biết phối hợp với người khác thực hiện vận động có sử dụng dụng cụ. (CS7) - Trẻ phối hợp với người khác thực hiện vận động có sử dụng dụng cụ:
T/C:
+ Chuyền bóng qua đầu, chân hoặc sang bên
+ Đánh bóng qua lại bằng vợt
+ Chuyển khối
+ Đua thuyền trên cạn
+ Kéo co tiếp sức
+ Vượt chướng ngại vật
 
 
15
Trẻ thường xuyên tham gia và dễ dàng tham gia hoạt động thể chất với nhóm bạn chơi mới, môi trường mới. (CS2, 4)
 
- Thể hiện sự tự tin khi tham gia các hoạt động thể chất với bạn mới.
- Dễ dàng hòa nhập vào nhóm bạn chơi mới, thể hiện qua việc lắng nghe, chờ lượt, và hợp tác trong trò chơi.
- Thích nghi với môi trường mới bằng cách khám phá tự nhiên và tham gia hoạt động mà không sợ hãi hoặc rụt rè.
T/ C: "Tìm bạn mới; Đội siêu năng lực; Khám phá khu rừng; Bắt bóng bạn mới; Chạy đua khám phá”.
 
16
Trẻ biết phối hợp tay - mắt trong vận động + Tung bóng lên cao và bắt.
+ Tung, đập bắt bóng tại chỗ.
+ Đi và đập bắt bóng.
+ Ném xa bằng 1 tay, 2 tay.
+ Ném trúng đích bằng 1 tay, 2 tay.
+ Chuyền, bắt bóng qua đầu, qua chân.
 
17
Trẻ kiểm soát được vận động. - Đi/chạy thay đổi hướng vận động theo đúng hiệu lệnh (đổi hướng ít nhất 3 lần).
- Chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh
- Chạy thay đổi hướng theo hiệu lệnh
- Chạy thay đổi dích dắc theo hiệu lệnh+ Đi nối bàn chân tiến, lùi.
- Đi bằng mép ngoài bàn chân, đi khuỵu gối.
- Đi trên dây (dây đặt trên sàn), đi trên ván kê dốc.
- Đi, chạy thay đổi tốc độ, hướng, dích dắc theo hiệu lệnh.
 
 
 
18
 Trẻ phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay - mắt trong một số hoạt động - Các loại cử động bàn tay, ngón tay và cổ tay.
- Bẻ, nắn.
- Lắp ráp.
- Xé, cắt đường vòng cung.
- Tô, đồ theo nét.
- Cài, cởi cúc, kéo khóa (phéc mơ tuya), xâu, luồn, buộc dây.
 
 
19
Trẻ biết thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp. * Bò, trườn, trèo:
- Bò bằng bạn tay bàn chân 4-5 m
- Bò dích dắc qua 7 điểm
- Bò chui qua ống dài 1,5m x 0,6 m
- Trườn kết hợp trèo qua ghế dài 1,5m x 30 cm.
- Trèo lên, xuống 7 dóng thang
- Chạy 18m trong khoảng 10 giây.
- Chạy chậm khoảng 100 - 120m.
 
20
 Duy trì thể lực khi tham gia hoạt động thể chất trong môi trường thay đổi. (CS 3) - Trẻ thích nghi với các điều kiện môi trường thay đổi mà không giảm hiệu suất vận động.
- Trẻ tham gia hoạt động thể chất liên tục trong 30 phút mà không mệt mỏi, thể hiện sức bền và năng lượng ổn định
- Thực hiện các động tác vận động cơ bản với cường độ vừa phải trong môi trường thay đổi: chạy chậm 100-120m, nhảy lò cò 5-7 bước, leo trèo 5-7 gióng thang, hoặc bò qua chướng ngại vật dài 1.5m.
- Kiểm soát nhịp thở và cơ thể khi chuyển từ môi trường trong nhà sang ngoài trời
- Duy trì sức mạnh và nhanh nhẹn khi đối mặt với thay đổi địa hình (đi trên ván dốc, vượt vật cản cao 15-20 cm) mà không cần nghỉ quá lâu.
T/C: “Đua thuyền trên cạn; rồng rắn lên mây, kéo co, chạy tiếp sức...”
  II/ Lĩnh vực phát triển nhận thức
  1: Khám phá khoa học
 
 
21
Trẻ biết được đặc điểm, công dụng và cách sử dụng đồ dùng đồ chơi, biết so sánh sự giống nhau và khác nhau của đồ dùng, đồ chơi và sự đa dạng của chúng. Biết phân loại đồ dùng đồ chơi theo 2-3 dấu hiệu. -  Phân loại các đồ dùng thông thường theo, đặc điểm công dụng
( để ăn, để uống, để sinh hoạt....) , theo chất liệu( nhựa , gỗ, sứ, thủy tinh...)
- Nhận xét, thảo luận về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát.
- Thể hiện hiểu biết về đối tượng qua hoạt động chơi, âm nhạc và tạo hình
 
22
Trẻ kể được một số phương tiện giao thông, sự khác nhau của các loại phương tiện giao thông - Đặc điểm công dụng của một số phương tiện giao thông và phân loại theo 2-3 dấu hiệu :
- Phương tiện, quy định giao thông đường bộ.
- Phương tiện và quy định giao thông đường thủy.
- Phương tiên và quy định giao thông đường hàng không.
+ GDKNS: Bé làm gì khi ngồi trên các phương tiện giao; Bé đội mũ bảo hiểm; Bé mặc áo phao; Thực hành tham gia giao thông; Vận dụng một số hoạt động trong chương trình GDKNS POKI.
 
 
 23
Trẻ biết đặc điểm ích lợi, tác hại của con vật, cây, hoa quả. Biết quá trình phát triển của cây, con vật, điều kiện sống của một số loại cây, con vật. So sánh sự khác nhau và giống nhau của một số con vật, cây, hoa, quả. Phân loại cây, hoa, quả, con vật theo 2-3 dấu hiệu. Mối liên hệ đơn giản giữ con vật với môi trường sống. Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây, hoa, quả. - Quá trình phát triển của cây, con vật, điều kiện sống của một số loại cây, con vật.
- So sánh sự khác nhau và giống nhau của một số con vật, cây, hoa, quả.
- Phân loại cây hoa, quả con vật theo 2-3 dấu hiệu.
- Một số con vật nuôi trong gia đình
- Động vật sống dưới nước
- Một số con vật sống trong rừng
- Côn trùng
- Một số loại hoa, quả.
- Một số loại rau, củ.
- Mùa xuân và ngày tết trồng cây.
- Cây xanh, cây lương thực.
- Trẻ làm thí nghiệm gieo hạt và sự phát triển của cây
- Trẻ làm thí nghiệm gieo hạt và sự phát triển của cây
- GDKNS: Chế biến rau, củ; Tập làm salad rau củ; Làm sinh tố; Nước giải khát; Vận dụng một số hoạt động trong chương trình GDKNS POKI,...
 
  24
Nói được một số hiện tượng thời tiết thay đổi theo mùa và thứ tự mùa. Sự thay đổi sinh hoạt của con người, con vật và cây theo mùa. - Quan sát, phán đoán mối quan hệ đơn giản giữa con vật, cây với môi trường sống.
-  Các nguồn nước trong môi trường sống.
- Một số đặc điểm, tính chất của nước.
- Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước.
- Không khí, các nguồn ánh sáng và sự cần thiết của nó với cuộc sống con người, con vật và cây.
- Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi.
- Sự khác nhau giữa ngày và đêm, mặt trời, mặt trăng.
- Một số hiện tượng thời tiết thay đổi theo mùa và thứ tự các mùa.
+ Tìm hiểu về thời tiết và các mùa trong năm
- Một số đặc điểm, tính chất của nước
+ Sự kỳ diệu của nước.
+ Sự kỳ diệu của cát.
+ Nhuộm màu vải, màu hoa làm từ giấy.
- Quá trình phát triển của cây, con vật; điều kiện sống của một số loại cây, con vật.
* Trải nghiệm: gieo hạt; Thu hoạch; Cây nhờ đâu mà có; Cây cần gì để sống; Cây sẽ thế nào khi thiếu nước
Thí nghiệm: Làm thử nghiệm vật chìm nổi; Thử nghiệm chất gì tan được trong nước, Nước đổi màu, đổi vị; Sự bay hơi của nước; Đong, đo cát, nước
- Chơi đồng hồ cát...
+ GDKNS: Phòng chống đuối nước; Bé tiết kiệm nước; Bé bảo vệ môi trường; Vận dụng một số hoạt động trong chương trình GDKNS POKI, ....
 
 25
Trẻ biết phối hợp các giác quan để quan sát, xem xét và thảo luận về sự vật, hiện tượng như sử dụng các giác quan khác nhau để xem xét lá, hoa, quả... và thảo luận về đặc điểm của đối tượng - Chức năng các giác quan và các bộ phận khác của cơ thể.
+ Khám phá bản thân: (Các bộ phận khác trên cơ thể, Các giác quan và chức năng các giác quan)
 
 26
 Trẻ biết thể hiện hiểu biết về đối tượng qua hoạt động chơi,âm nhạc và tạo hình. - Thể hiện ý tưởng qua hoạt động tạo hình
- Biết thể hiện ý tưởng qua hoạt động biểu diễn âm nhạc
  2/ Khám phá xã hội
 
 27
 Trẻ nhận biết về tên gọi, đặc điểm bên ngoài, giới tính, nhu cầu, sở thích, điểm mạnh, điểm yếu của bản thân (CS 16, CS24).  - Họ tên, ngày sinh, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân và vị trí của trẻ trong gia đình
+  Phân biệt bản thân với bạn cùng tuổi
+ Bé tự giới thiệu về mình.
+ Cơ thể tôi và bạn.
 
 28
Trẻ biết địa chỉ và nhu cầu, họ tên, ngày sinh, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân và vị trí của trẻ trong gia đình. Các thành viên trong gia đình, nghề nghiệp của bố mẹ; Sở thích của các thành viên trong gia đình; Quy mô gia đình. Các thành viên trong gia đình, nghề nghiệp của bố, mẹ; sở thích của các thành viên trong gia đình; qui mô gia đình (gia đình nhỏ, gia đình lớn
- Những người thân của bé.
- Ngôi nhà bé ở.
- Bé tự giới thiệu về mình.
- Nhu cần cầu cho bé.
- Nhu cầu của gia đình.
 
 29
 Trẻ nói tên, địa chỉ và mô tả một số đặc điểm nổi bật của trường, lớp. Nói tên công việc của cô giáo và các bác công nhân viên trong trường. -Những đặc điểm nổi bật của trường lớp mầm non; công việc của các cô bác trong trường.
Đặc điểm, sở thích của các bạn;
- Các hoạt động của trẻ ở trường
- Trường mầm non thân yêu
- Lớp học cuản bé
 
 30
 Trẻ nói được tên, công việc của cô giáo, các bác công nhân viên trong nhà trường và đặc điểm của các bạn trong lớp khi được hỏi, trò chuyện - Các hoạt động, công việc của các cô, các bác trong trường.
+ Các hoạt động của bé ở trường mầm non.
- Đặc điểm, sở thích của các bạn, các hoạt động của trẻ ở trường
 
 31
Trẻ nói địa chỉ gia đình mình (số nhà, đường phố/thôn, xóm), số điện thoại (nếu có) … khi được hỏi, trò chuyện. - Nhận biết thông tin địa chỉ và số điện thoại
- Trả lời câu hỏi về địa chỉ và số điện thoại một cách rõ ràng khi được hỏi.
- Tham gia trò chuyện về địa chỉ với giáo viên hoặc bạn bè
+  Ngôi nhà bé ở; Số điện thoại gia đình…
+ Trò chuyện sáng: “Ngôi nhà bé ở”
 
 32
 Trẻ biết gọi tên công cụ, sản phẩm các hoạt động và ý nghĩa của các nghề phổ biến truyền thống của địa phương. - Biết gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động và ý nghĩa của các nghề phổ biến, nghề truyền thống của địa phương.
- Bé tìm hiểu về nghề sản xuất
- Bé tìm hiểu về nghề Bác
- Bé tìm hiểu về nghề xây dựng.
- Cháu yêu chú bộ đội
- Cô giáo của em
+ GDKNS: Tập làm vườn; Sơ chế rau, củ; Trang trí đĩa quả; Tập cắm hoa; Tập làm bánh; Vận dụng một số hoạt động trong chương trình GDKNS POKI, ...
 
 33
 Trẻ kể được tên một số lễ hội và nói về hoạt động nổi bật của những dịp lễ hội. - Tên gọi, đặc điểm nổi bật và các hoạt động, ý nghĩa của các ngày lễ hội, sự kiện văn hoá của quê hương, đất nước.
+ Tết trung thu
+ Ngày vui của bà của mẹ (20/10)
+ Ngày 20/11
+ Ngày 22/12
+ Ngày 8/3
+ Ngày tết nguyên đán.
+ Sinh nhật Bác Hồ (19/5), giải phóng miền nam( 30/4), ngày giổ tổ hùng vương (10/3 âm lịch)…
 
 
 34
 Trẻ nhận biết đặc điểm nổi bật của một số di tích, danh lam thắng cảnh, ngày lễ hội của địa phương và quê hương đất nư­ớc. - Đặc điểm nổi bật của một số di tích, danh lam, thắng cảnh, ngày lễ hội, sự kiện văn hoá của quê hương xã Hùng Châu
 Quê hương: Thăm nghĩa trang liệt sỹ, trường tiểu học....Thăm quan khu sinh thái Mường Thanh Diễn Lâm.Hùng Châu quê hương em   
 Bé chuẩn bị vào học lớp 1.Thăm quan cánh đồng lúa.
  Lễ hội: Làng Sen – Quê Bác Hồ, Đền Cuông
 Đất nước: Thủ đô Hà Nội, Quê Bác, Thành phố hồ chí minh….
 
 35
 Trẻ nhận ra một số vùng biển và hải đảo Việt nam, và biết được lợi ích của biển đảo. Biết được một số nguyên nhân gây ô nhiễm làm ảnh hưởng biển, hải đảo. - Gọi tên của biển đảo : Hoàng sa, Trường sa, biển cửa lò.
- Ích lợi của biên: cung cấp cá, tôm cua, nước mắm, muối, du lịch ...
- Nguyên nhân ô nhiễm biển đảo. Xả rác xuống biển ...
  3/ Làm quen với khái niệm sơ đẳng về toán
 
 36
 Trẻ thích quan tâm đến con số như thích nói về số lượng đếm, hỏi - Trẻ hỏi đây là mấy, có bao nhiêu...
 
 37
 Trẻ biết đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khă năng   - Đếm trong phạm vi 10 và đếm theo khă năng
+ Dạy trẻ đếm đến 6, nhận biết nhóm có 6 đối tượng, nhận biết số lượng 6
+ Dạy trẻ đếm đến 7, nhận biết nhóm có 7 đối tượng, nhận biết số lượng 7
+ Dạy trẻ đếm đến 8, nhận biết nhóm có 8 đối tượng, nhận biết số lượng 8
+ Dạy trẻ đếm đến 9, nhận biết nhóm có 9 đối tượng, nhận biết số lượng 9
+ Dạy trẻ đếm đến 10, nhận biết nhóm có 10 đối tượng, nhận biết số lượng 10
 
 38
 Trẻ biết so sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất. - Các chữ số, số lượng và các số thứ tự trong phạm vi 10
- Đếm trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng
+  Dạy trẻ tạo nhóm có số lượng 5, so sánh số lượng trong phạm vi 5
+  Dạy trẻ tạo nhóm có số lượng 6, so sánh số lượng trong phạm vi 6
+  Dạy trẻ tạo nhóm có số lượng 7, so sánh số lượng trong phạm vi 7
+  Dạy trẻ tạo nhóm có số lượng 8, so sánh số lượng trong phạm vi 8
+  Dạy trẻ tạo nhóm có số lượng 9, so sánh số lượng trong phạm vi 9
+  Dạy trẻ tạo nhóm có số lượng 10, so sánh số lượng trong phạm vi 10
 
 39
Trẻ biết tách, gộp các nhóm đối tượng trong phạm vi 10 thành2 nhóm bằng các cách khác nhau. - Gộp, tách các nhóm đối tượng bằng các cách khác nhau và đếm.
+ Dạy trẻ tạo nhóm có số lượng 5, gộp, tách số lượng trong phạm vi 5 thành 2 nhóm khác nhau và đếm.
+ Dạy trẻ tạo nhóm có số lượng 6, gộp, tách số lượng trong phạm vi 6 thành 2 nhóm khác nhau và đếm.
+ Dạy trẻ tạo nhóm có số lượng 7, gộp, tách số lượng trong phạm vi 7 thành 2 nhóm khác nhau và đếm.
+ Dạy trẻ tạo nhóm có số lượng 8, gộp, tách số lượng trong phạm vi 8 thành 2 nhóm khác nhau và đếm.
+ Dạy trẻ tạo nhóm có số lượng 9, gộp, tách số lượng trong phạm vi 9 thành 2 nhóm khác nhau và đếm.
+ Dạy trẻ tạo nhóm có số lượng 10, gộp, tách số lượng trong phạm vi 10 thành 2 nhóm khác nhau và đếm.
 
 40
 Trẻ nhận biết các số từ 5 - 10 và sử dụng các số đó để chỉ số lượng, số thứ tự, được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày. - Nhận biết các chữ số, số lượng và số thứ tự  trong phạm vi 10.
- Nhận diện và đọc đúng tên các số.
- Viết hoặc vẽ các số 5 - 10 một cách cơ bản.
- Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày (Số nhà, biển số xe…)
-  Số nhà, các số điện thoại của công an (113), phòng cháy, chữa cháy(114), Số điện thoại của cứu thương (115), số điện thoại của bố, mẹ và người thân trong gia đình, các ký hiệu đồ dùng cá nhân….
 
 41
Trẻ biết sử được một số dụng cụ để đo, đong và so sánh, nói kết quả. - Nhận biết các phép đo
- Đo độ dài một vật bằng 1 đơn vị đo
- Đo độ dài một vật bằng các đơn vị đo khác nhau
- Đo độ dài các vật, so sánh và diễn đạt kết quả đo
- Đo dung tích các vật, so sánh và diễn đạt kết quả đo
 
 42
 Trẻ gọi tên và chỉ ra các điểm giống, khác nhau giữa hai khối cầu và khối trụ, khối vuông và khối chữ nhật. - Nhận biết, gọi tên khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật, khối trụ và nhận dạng các khối hình đó trong thực tế.
- Chắp ghép các hình hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu
- Tạo ra một số hình hình học bằng các cách khác nhau.
+ Dạy trẻ nhận biết, gọi tên khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật, khối trụ
+ Tổ chức cho trẻ nhận dạng các khối đó trong thực tế.
+ Tạo ra một số khối hình bằng các cách khác nhau như: Tạo 2 khối tam giác thành khối vuông; 4 khối chữ nhật thành khối vuông; 2 tam giác thành 1 tam giác to...
 
 43
Trẻ biết xác định vị trí trong không gian theo vật chuẩn (CS 47). - Sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với vật làm chuẩn.
+ Xác định vị trí đồ vật (Phía trước- phía sau; phía trên- phía dưới; phía phải-phía trái) so với bản thân trẻ.
 + Xác định vị trí đồ vật (Phía trước- phía sau; phía trên- phía dưới; phía phải-phía trái) so với bạn khác.
+ Xác định vị trí đồ vật (Phía trước- phía sau; phía trên- phía dưới; phía phải-phía trái) so với vật nào đó làm chuẩn.
 
 44
Trẻ gọi đúng tên các thứ trong tuần, các mùa trong năm. - Nhận biết các thứ trong tuần:
+ Gọi đúng tên 7 ngày trong tuần.
+ Nhận diện thứ trong tuần qua các hoạt động hàng ngày.
- Nhận biết các mùa trong năm:
+ Gọi đúng tên 4 mùa trong năm: Xuân, Hạ, Thu, Đông.
+ Nhận diện đặc điểm của từng mùa qua hình ảnh hoặc trải nghiệm.
+ Hiểu thứ tự các mùa.
 
 45
Trẻ xác định giờ đúng trên đồng hồ. (CS 49) - Nhận biết đồng hồ và cách đọc giờ:
+ Nhận diện đồng hồ có kim và hiểu cơ bản về kim giờ, kim phút (ví dụ: kim ngắn là giờ, kim dài là phút).
+ Xác định được giờ đúng khi kim giờ chỉ các số từ 1 đến 12 và kim phút chỉ số 12.
+ Nhận biết mối quan hệ giữa kim và số trên mặt đồng hồ
- Xác định giờ trong các tình huống thực tế:
+ Đọc giờ tròn trên đồng hồ
- Nhận biết sự thay đổi giờ qua các hoạt động
 
 46
Trẻ biết sắp xếp các đối tượng theo trình tự nhất định theo yêu cầu, nhận ra quy tắc sắp xếp, sáng tạo ra mẫu sắp xếp và tiếp tục sắp xếp. - Trẻ biết sắp xếp các đối tượng theo trình tự nhất định theo yêu cầu
- Nhận ra quy tắc sắp xếp (mẫu) và sao chép lại
- Sáng tạo ra mẫu sắp xếp và tiếp tục sắp xếp.
 
 47
Trẻ biết ghép thành cặp những đối tượng có mối liên quan. - Ghép thành cặp đối tượng có mối liên quan ( hình tròn- nắp tròn...)
                                  III/ Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ
 
 
 48
 Thực hiện được các yêu cầu trong hoạt động tập thể. - Thực hiện đúng các yêu cầu cơ bản trong hoạt động tập thể, như lắng nghe hướng dẫn của giáo viên, chờ lượt, và làm theo tín hiệu (ví dụ: đứng thành hàng, cầm dụng cụ đúng cách...)
- Hiểu và làm theo được 2, 3 yêu cầu liên tiếp
* Trò chuyện sáng: chia sẻ với nhau về ước mơ, con vật, cây cối, hoa, thời tiết, PTGT.... của bé. Hoạt động nhóm trao đổi, thảo luận về ước mơ, con vật, thời tiết, cây cối
 
 49
Trẻ nghe hiểu và phản hồi thông tin đơn giản (CS 31) và  (CS39) - Hiểu và thực hiện được 2-3 yêu cầu đơn giản liên tiếp từ giáo viên hoặc bạn. Phản hồi bằng lời nói đơn giản, rõ ràng
- Hiểu các câu hỏi hoặc thông tin ngắn gọn về cuộc sống hàng ngày. Đáp lại câu hỏi hoặc yêu cầu bằng hành động phù hợp.
- Nhận biết ý nghĩa của từ ngữ cơ bản liên quan đến môi trường quen thuộc. Thể hiện sự quan tâm khi nghe.
 
 50
Trẻ lắng nghe và nhận xét ý kiến của người đối thoại. (CS30)
 
- Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng, câu phức
- Sử dụng các từ hình tượng.
- Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi
- Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò, vè phù hợp với độ tuổi.
 
 
Kể rõ ràng, có trình tự về sự việc, hiện tượng nào đó để người nghe có thể hiểu được. (CS 27,32) - Có khả năng nghe và kể lại sự việc, kể lại truyện.
- Nghe và kể lại đúng sự việc, hiện tượng  xảy ra rỏ ràng có trình tự để người nghe hiểu.
 52 Trẻ sử dụng các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm,… phù hợp với ngữ cảnh. (CS34)
 
- Diễn đạt được mong muốn, nhu cầu và suy nghĩ bằng nhiều loại câu.
- Sử dụng các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm,… phù hợp với ngữ cảnh.
- Diễn tả hiểu biết của bản thân bằng những cách khác nhau;
 
 53
Trẻ dùng được câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định, câu mệnh lệnh. - Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân rõ ràng, dể hiểu bằng các câu đơn, câu ghép khác nhau
 
54
Trẻ miêu tả sự việc với một số thông tin về hành động, tính cách, trạng thái của nhân vật. - Nhận diện các sự việc đơn giản trong đời sống hoặc câu chuyện. Quan sát các chi tiết cơ bản của sự việc.
- Mô tả được hành động, trạng thái của nhân vật trong sự việc. Sử dụng từ ngữ chỉ hành động phù hợp. Kể theo thứ tự sự việc
 
 55
Nói và thể hiện cử chỉ điệu bộ nét mặt phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - Chăm chú lắng nghe người khác nói, nhìn vào mắt người nói. Trả lời câu hỏi, đáp lại bằng cử chỉ, điệu bộ nét mặt. Khi nghe kẻ chuyện, trẻ có thể lắng nghe người khác kể một cách chăm chú, và yên lặng trong một khoảng thời gian. Trẻ rất chú ý lắng nghe người nói và phản ứng lại bằng nụ cười, gật đầu như dấu hiệu của sự hiểu biết. Trả lời các câu hỏi về nguyên nhân, so sánh : tại sao, có gì giống nhau? Có gì khác nhau? Do đâu mà có?  Đặt các câu hỏi: tại sao? Như thế nào? Nói và thể hiện cử chỉ , điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp.
 
 56
Trẻ nghe hiểu và thực hiện được các chỉ dẫn liên quan đến 2,3 hành động - Hiểu được những lời nói và chỉ dẫn của người khác và phản ứng lại bằng những hành động hoặc lời nói phù hợp trong cac hoạt động vui chơi, học tập, sinh hoạt trong ngày.
 
  57
Trẻ đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ, hò vè. - Đọc biểu cảm bài thơ, ca dao, đồng dao trong chủ đề, chủ điểm trẻ đã được học.
*Trường mầm non, bé vui tết trung thu
- Tình bạn (Tác giả: Trần Thu Hương)
- Trăng sáng (Tác giả: Phạm Hổ)
- Sự tích Đèn kéo quân.
-  Làm quen chữ số (Tác giả: Vương Trọng)
-  Ngỗng và vịt (Tác giả: Phạm Hổ)
- Bập bênh (Sưu tầm)
- Gà con học chữ (Phạm Trung Hiếu )
 - Trăng ơi từ đâu đến (Tác giả: Trần Đăng Khoa)
-   Em vẽ (Tác giả: Gia Lai)
*Chủ đề bản Thân
-   Đôi mắt của em (Tác giả:Lâm Thị Mỹ Phương)
- Chiếc bóng (Tác giả: Phạm Thanh Quang)
*Chủ đề Gia đình, ngày nhà giáo việt nam
- Bé và mèo hoang (Trích thơ cái Thị Nhuận)
- Chiếc bánh (Trương Hữu Lợi)
- Thương ông (Tác giả: Tú Mở)
- Cháu yêu bà (Vũ quang Vinh)
- Cô giáo của con (Thanh hòa)
*Chủ đề Ngành nghề - Ngày 22/12.
- Mẹ của em (Tác giả: Yên Trần Qung Vịnh)
- Chiếc cầu mới (Tác giả: Thái Hoàng Linh)
 -  Cái bát xinh xinh (Tác giả: Thành Hoà)
 -  Ước mơ của tý (Tác giả: Lưu Thị Ngọc Lễ)
 -  Hạt gạo làng ta (Trần Đăng Khoa)
Chú bộ đội hành quân trong mưa (Vũ Thùy Hương)
 *Chủ đề Động Vật.
-   Mèo đi câu cá (Tác giả: Thái Hoàng Linh)
-   Hổ trong vườn thú (Vũ Quang Vinh)
-   Gà nở (Tác giả: Phạm Hổ)
-   Gà mẹ đếm con (Tác giả: Nguyễn Duy Chế)
-    Con chim chiền chiện ( Tác giả: Huy Cận)
-    Đàn kiến nó đi (Tác giả: Định Hải)
-    Ngỗng và vịt (Tác giả: Phạm Hổ)
*Chủ đề Thế giới thực vật- Tết và mùa xuân
- ngày 8/3
-   Hoa kết trái (Tác giả: Thu Hà)
 -   Trồng cúc (Tác giả: Hàn Mạc Tử)
 -   Ăn quả (Tác giả: Hồng Thu)
 -  Cây gạo (Tác giả: Phương Thảo)
 -   Họ nhà cam quýt (Hồng Thu)
-   Hoa cúc vàng ( Tác giả: Nguyễn Văn Chương)
- Tết đang vào nhà (Tác giả: Nguyễn Hồng Kiên)
-  Cây đào (Tác giả: Trần Thị Ngọc Trâm)
-   Bó hoa tặng cô (Tác giả: Ngô Quân Miện)
-  Mẹ của em (Tác giả: Yên Trần Qung Vịnh)
 *Chủ đề Giao thông
-   Cô dạy con (Tác giả: Bùi Thị Tình)
 -   Tiếng còi tàu (Tác giả: Hồng Vy)
 -   Giúp bà (Tác giả: Hoàng Thị Phảng)
 -   Đèn giao thông (Tác giả: Mỹ Trang)
 -   Chiếc cầu mới (Tác giả: Thái Hoàng Linh)
- Trên đường (Tác giả: Hương Mai)
*Chủ đề Nước và hiện tượng tự nhiên -  Cầu vồng (Tác giả: Phạm Thanh Quang)
 -   Bình minh trong vườn (Tác giả: Đỗ Ngọc Hương)
 -   Mưa ( Đồng giao)
 -   Lời bé (Nguyễn Văn Bình)
 -   Những con mắt ( Sưu tầm)
*Chủ đề Quê hương đất nước -Bác Hồ- trường tiểu học.
-  Ảnh Bác (Tác giả: Trần Đăng Khoa)
 -  Hoa quanh lăng Bác (Tác giả: Văn Dung)
- Giếng làng em (Thanh Mai)
 
 58
 Kể lại thuyện đã được nghe theo trình tự. - Kể lại câu chuyện, hiểu nội dung chuyện trong các chủ đề.
*Trường mầm non, bé vui tết trung thu
- Mèo con và quyển sách (Trần Thị Thu),
- Mời bạn đến chơi nhà (Trần Thị Thu)
- Món quà của cô giáo ( Tú Anh)
 *Chủ đề bản Thân
 - Cậu bé mũi dài (Lê Thu Hương: Biên dịch)
 -  Đôi tai xấu xí (Admin)
 -  Thỏ trắng biết lỗi (Phùng Kim Liên)
 -  Bạn mới ( Thu Hằng)
 -  Chiếc Áo đẹp (Cẩm Bích)
 -  Giấc mơ kỳ lạ (Nguyễn Bích Ngọc)
 -  Cháu rất nhớ bạn ấy ( Phương Hà, Trần Du)
 -  Ai đáng khen nhiều hơn ( Truyện cổ tích)
*Chủ đề Gia đình, ngày nhà giáo việt nam
-  Chuyện của dê con (Theo báo hoạ mi)
-  Bàn tay có nụ hôn (Theo truyện kể Thanh Nga)
-  Hai anh em (Truyện cổ tích Việt Nam)
-  Cô bé quàng khăn đỏ (Truyện cổ tích Việt Nam)
- Tích chu ( Truyện cổ tích)
- Ba cô gái (Truyện cổ tích)
*Chủ đề Ngành nghề - Ngày 22/12.
-  Bác sỹ chim ( Sưu tầm)
-  Ba anh em(Grim)
Hai anh em gà con (Lê Thực Hải sưu tầm)
- Sự tích quả dưa hấu
*Chủ đề Động Vật,
-  Chuyến đi xa của chú chuột (Hồng Mai)
-   Con gà trống kiêu căng ( Truyện mẹ kể bé nghe)
-   Hươu con biết nhận lỗi(Trần Thị Ngọc Trâm)
-  Nhím con kết bạn Trần Thị Ngọc Trâm
-  Khỉ con và cá sấu (Hoàng Thu Hoài)
- Chuyến đi xa của chú chuột (Hồng Mai)
*Chủ đề Thế giới thực vật - Tết và mùa xuân - ngày 8/3
 -  Sự tích cây khoai lang (Cổ tích Việt Nam)
 -  Cây tre trăm đốt (Cổ tích Việt Nam)
 -  Hoa bìm bịp( Theo báo Họa Mi)  
 -  Cây rau của thỏ út.(Tác giả: Phong Thu)
 -  Sự tích hoa hồng. (Theo báo hoạ mi)
 -  Sự tích cây vú sữa (Cổ tích Việt Nam)
 -  Nàng tiên mùa xuân (Nguyễn Ngọc Thiện)
 -  Chiếc áo mùa xuân ( Phương Nghĩa)
- Bánh chưng bánh dầy (Cổ tích Việt Nam)
-  Sự tích mùa xuân (Cổ tích Việt Nam)
-  Nàng tiên mùa xuân (Nguyễn Ngọc Thiện)
  *Chủ đề Giao thông
-   Qua đường (Phong Thu)
-   Một phen sợ hãi ( Phạm Minh Thư)
-   Xe đạp con ra đường phố (Thu Hạnh)
-   Kiến Thi an toàn giao thông ( PGDĐT Yên Bái)
- Thỏ con đi học ( Đỗ Thị Ngọc Anh)
*Chủ đề Nước và hiện tượng tự nhiên
- Con vật rơi xuống hồ nước ( Sưu tầm)
- Con gái út ông mặt trời ( Thu Hương)
-  Giọt nước tý xíu (Nguyễn Linh)
-  Sơn tinh thủy tinh (Cổ tích Việt Nam)
*Chủ đề Quê hương đất nước - Bác Hồ- trường tiểu học.
- Sự tích hồ gươm (Nguyễn Đổng Chi)
- Ông gióng ( Truyện cổ Việt Nam)
- Niềm vui bất ngờ (Theo nhà xuất bản Kim Đồng)
 
 59
Kể truyện theo đồ vật, theo tranh. Kể lại sự việc theo trình tự. - Miêu tả hay kể rõ ràng, mạch lạc theo trình tự lô rích nhất định về một sự việc, sự vật, hiện tượng mà trẻ biết hoặc nhìn thấy. Chú ý đến thái độ của người nghe để kể chậm lạ , nhắc lại hay giải thích lại lời kể của mình khi người nghe chưa rõ.
 
 60
Trẻ nhận biết một số ký hiệu, biểu tượng trong cuộc sống (CS 37). - Nhận ra ký hiệu thông thường: Nhà vệ sinh, nơi nguy hiểm, lối ra- vào, cấm lửa, biển báo dao thông.
 
 61
 Trẻ nhận dạng được chữ cái. - Nhận dạng được 29 chữ cái trong bảng chữ cái Tiếng Việt.
 
  62
Trẻ biết tô đồ các nét chữ sao chép một số kí hiệu, chữ cái tên của mình. - Sao chép các từ theo trật tự cố định trong các hoạt động. Biết sử dụng các dụng cụ viết vẽ khác nhau để tạo ra các ký hiệu biểu đạt ý tưởng hay một thông tin nào đấy. Nói cho người khác nghe ý nghĩa của các ký hiệu đó. Bắt chước hành vi viết trong vui chơi và ccacs hoạt động hàng ngày.
- Sao chép tên bản thân theo trật tự cố định trong các hoạt động .
- Nhận ra tên mình trên các bảng ký hiệu đồ dùng cá nhân và tranh vẽ sau khi vẽ tranh viết tên của mình
- Tô, viết từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Lấy sách và yêu cầu trẻ chỉ xem cấu chuyện bắt đầu từ đâu. Trẻ chỉ vào sách từ trên xuống dưới, từ trái qua phải và lật giở các trang từ phải qua trái.phía dưới.
 
 63
Trẻ thích và có hành vi phù hợp với sách và tài liệu in. (CS36) - Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau.
- Làm quen với cách đọc và viết tiếng Việt:
+ Hướng đọc, viết: từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dưới
+ Hướng viết của các nét chữ; đọc ngắt nghỉ sau các dấu.
- Phân biệt phần mở đầu, kết thúc của sách.
- “Đọc” truyện qua các tranh vẽ.
- Giữ gìn, bảo vệ sách.
- Trẻ kể chuyện theo tranh minh họa , đồ vật, theo kinh nghiệm và cách riêng của trẻ.
- Đóng kịch.
  IV/Lĩnh vực phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội
 
  64
Trẻ nói được họ, tên tuổi, dưới tính của bản thân, tên của bố mẹ, địa chỉ gia đình, số nhà hoặc điện thoại. - Trẻ nói đầy đủ câu, không nói trống không
- Luôn nhìn vào mắt người nghe khi nói
- Yêu mến, quan tâm đến người thân trong gia đình.
- Nói được họ tên, tuổi, giới tính của bản thân, tên bố, mẹ, địa chỉ nhà hoặc điện thoại.
* Trò chuyện sáng:
-  Chia sẻ về ước mơ của bản thân, sở thích của bản thân....
- Một số thông tin quan trọng về bản thân và gia đình: họ tên, tuổi, giới tính của bản thân, tên bố, mẹ, địa chỉ nhà hoặc điện thoại.
 
 65
 Trẻ nhận biết về tên gọi, đặc điểm bên ngoài, giới tính, nhu cầu, sở thích, điểm mạnh, điểm yếu của bản thân (CS16). - Nói được điều bé thích và không thích, những việc bé làm được và không làm được.
Sở thích, khả năng của bản thân.
Lau chùi đồ dùng đồ chơi
 
 66
Trẻ biết đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân
 
- Mạnh dạn tự tin bày tỏ ý kiến cá nhân trong việc lựa chọn các trò chơi, đò chơi và các hoạt động khác theo sở thích của bản thân. Cố gắng thuyết phục bạn để những đề xuất của mình được thực hiện.
- Yêu mến, quan tâm đến người thân trong gia đình.
- Vị trí và trách nhiệm của bản thân trong gia đình
 
 67
Cố gắng tự hoàn thành công việc được giao. - Hoàn thành công việc được giao. Tỏ ra vui vẻ khi hoàn thành công việc
- Sẵn sàng tham gia và thực hiện nhiệm vụ đến cùng. Tham gia hoạt động học, chơi dọn dẹp đồ dùng, đồ chơi sau khi kết thúc hoạt động....
 
 68
Trẻ biết làm một số công việc đơn giản hằng ngày. -Thực hiện công việc mà không chờ sự nhắc nhở hay hỗ trợ cua người khác ( tự cất đồ sau khi chơi...).Biết nhắc các bạn cùng tham gia
- Tự làm một số việc đơn giản hằng ngày, thực hiện công việc được giao (vệ sinh cá nhân, trực nhật, xếp dọn đồ chơi...).
- Thực hiện một số kỹ năng giải quyết vấn đề đơn giản trong cuộc sống.
- GDKNS:
+ Biết vệ sinh rửa tay, rủa mặt.
+ Biết sắp xếp đồ dùng, đồ chơi.
+ Tự xúc cơm ăn, biết nhặt cơm rơi bỏ vào đĩa, bỏ bát thìa đúng nơi quy định sau khi ăn..
+ Biết xếp chăn chiếu.
+ Đi vệ sinh đúng nơi quy định
+ Bảo vệ cơ thể khi gặp nắng, mưa
+ Giúp đỡ và chia sẻ với người khác.
 
 69
 Giữ lời hứa và thực hiện lời hứa với người khác (CS29) - Nhận biết lời hứa là lời nói thể hiện ý định làm điều gì đó cho người khác (ví dụ: "Con hứa sẽ mang bóng cho bạn chơi").
- Hiểu rằng giữ lời hứa giúp xây dựng tình bạn và sự tin tưởng (ví dụ: bạn vui khi con làm đúng lời hứa).
 
 70
 Trẻ nhận biết một số trạng thái cảm xúc( vui buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ) qua nét mặt, cử chỉ giọng nói, tranh ảnh, âm nhạc. -Nhận biết một số trạng thái cảm xúc: vui buồn ,sợ hãi, ngạc nhiên, tức giân...qua nét mặt cử chỉ của người khác.
 
 71
 Trẻ bộc lộ cảm xúc của bản thân bằng lời nói và cử chỉ, nét mặt. - Nhận biết một số trạng thái cảm xúc (vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ) qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh, âm nhạc, qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói của người khác và nói nguyên nhân gây ra các cảm xúc đó;
- Nhận biết và thể hiện thái độ phù hợp với người khác và môi trường;
Trò chuyện sáng:
Phần chào hỏi và phần hoạt động nhóm cùng chia sẻ về câu chuyện sắp được học....
Bày tỏ tình cảm phù hợp với trạng thái cảm xúc của người khác trong các tình huống giao tiếp khác nhau.
 
 72
Trẻ thể hiện sự an ủi và chia sẻ vui buồn với người thân và bạn bè. - Nhận ra tâm trạng cảu bạn bè, người thân (vui hay buồn). Biết an ủi chia vui phù hợp với họ, an ủi người thân hay bạn bè khi bị ốm mệt hoặc buồn rầu bằng lời nói, cử chỉ.
 
 73
Trẻ có trách nhiệm với bản thân, người khác và môi trường. (CS 21) - Tự giác thực hiện các công việc cá nhân hàng ngày (ví dụ: rửa tay, mặc áo, gấp quần áo) mà không cần nhắc nhở nhiều.
- Chăm sóc sức khỏe bản thân (ví dụ: uống nước khi khát, nghỉ khi mệt, báo cho cô khi bị đau).
- Hỗ trợ bạn hoặc người thân khi cần (ví dụ: giúp bạn nhặt đồ rơi, chia sẻ đồ chơi).
- Giữ gìn vệ sinh môi trường (ví dụ: không vứt rác bừa bãi, dọn đồ chơi sau khi chơi).
 
 74
Nhận ra hình ảnh Bác Hồ và một số địa điểm gắn với hoạt động của Bác Hồ( Chỗ ở, nơi làm việc…) - Nhìn vào sách, báo, tượng nhận ra hình ảnh bác Hồ và biết được một số địa điểm gắn với hoạt động của Bác như Pắc bó, cao bằng.
- Thể hiện tình cảm đối với Bác Hồ qua hát, đọc thơ, cùng cô kể chuyện về Bác Hồ.
 
 75
Trẻ quan tâm đến di tích lịch sử, cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước. (CS58) - Trẻ tìm hiểu về lịch sử, văn hóa dân tộc, giới thiệu văn hóa dân tộc đến bạn bè.
- Quan tâm đến di tích lịch sử, cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước.
- Biết một vài cảnh đẹp, di tích lịch sử, lễ hội và một vài nét văn hóa truyền thống (trang phục, món ăn…) của quê hương, đất nước.
- Thể hiện một số hiểu biết của bản thân về nghệ thuật truyền thống như: (Dân ca ví dặm, làng nghề bánh mướt, đan lát..)
 
 76
Trẻ thực hiện được một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng. - Trẻ thực hiện một số quy định nơi công cộng như (ngồi đúng ghế của mình tại rạp chiếu phim, đi sang đường bằng cầu vượt dành cho người đi bộ, không vẽ bậy lên tường, không leo trèo trên các hiện tại khu vui chơi...)
- Không sờ vào các hiện vật được trưng bày.
- Thực hiện được một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng: Sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định, không làm ồn nơi công cộng, vâng lời ông bà, bố mẹ, anh chị, muốn đi chơi phải xin phép.
- Một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng (Để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ; trật tự khi ăn, khi ngủ, đi bên phải lề đường)
- Sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định, không làm ồn nơi công cộng, vâng lời ông bà, bố mẹ, anh chị, muốn đi chơi phải xin phép.
 
 77
 Trẻ biết nhận ra lỗi, biết nói lời xin lỗi và sửa lỗi (CS28) - Lắng nghe ý kiến của người khác, sử dụng lời nói, cử chỉ, lễ phép, lịch sự.
- Nhận ra lỗi, biết nói lời xin lỗi và sửa lỗi; biết chào hỏi lễ phép.
 
 78
Trẻ thể hiện hành vi ứng xử văn hóa với người khác và môi trường(CS 23,25) - Chú ý nghe khi cô, bạn nói, không ngắt lời người khác.
- Biết chờ đến lượt.
- Biết lắng nghe ý kiến, trao đổi, thỏa thuận, chia sẻ kinh nghiệm với bạn.
- Tôn trọng, hợp tác, chấp nhận.
Dạy KNS
+ Dạy trẻ kĩ năng giao tiếp khi có khách đến nhà, đến lớp
 
 79
 Trẻ nhận xét được một số hành vi đúng hoặc sai của con người đối với môi trường. - Nhận ra hành vi đúng sai cảu mọi người trong ứng xử với môi trường xung quanh. Nhận ra ảnh hưởng của hành vi đúng hoặc sai : vứt rác ra đường là sai...
- Trẻ thích chăm sóc, bảo vệ con vật và cây cối quen thuộc.
Bày tỏ ý kiến của bản thân đối với cái đẹp trong thiên nhiên, cuộc sống
 
 80
Trẻ có những hành vi bảo vệ môi trường trong sinh hoạt hàng ngày. - Thể hiện một số hành vi bảo vệ môi trường . giữ gìn vệ sinh chung: bỏ rác đúng nơi quy định ... Sử dụng tiết kiệm điện nước . Chăm sóc cây trồng, bảo vệ vật nuôi.
- GDKNS: Phân loại và xử lý rác thải; Những hành động nên và không nên để bảo vệ môi trường; Vận dụng một số hoạt động trong chương trình GDKNS POKI.
 
 81
Trẻ biết tiết kiệm trong sinh hoạt. Tắt quạt điện khi ra khỏi phòng, khóa vòi nước sau khi dùng, không để thừa thức ăn.
- GDKNS: Bé tiết kiệm điện; Bé tiết kiệm nước; Vận dụng một số hoạt động trong chương trình GDKNS POKI.
  V/ Lĩnh vực phát triển thẩm mỹ
 
 82
 Trẻ biết phối hợp các kỹ năng vẽ để tạo thành các bức tranh có màu sắc hài hòa bố cục cân đối.
         
 
- Lựa chọn phối hợp các kỹ năng vẽ, tô màu không chờm ra ngoài để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước,hình dáng, đường nét và bố cục đẹp:
*Chủ đề trường mầm non, bé vui trung thu:
- Vẽ tô màu đồ chơi trong trường mầm non.
- Vễ tô màu cô giáo
*Chủ đề bản Thân
- Vẽ tô màu chân dung bé.
*Chủ đề gia đình, ngày nhà giáo Việt Nam
- Vẽ cái nồi.
- Vẽ chân dung người thân trong gia đình.
- Vẽ quà tặng cô giáo.
*Chủ đề ngành nghề - Ngày 22/12
- Vẽ đồ dùng dụng cụ nghề nông.
- Vẽ trang trí cái cốc.
- Vẽ tranh chú bộ đội bảo vệ biển đảo.
*Chủ đề động vật
- Vẽ con gà trống.
- Vẽ con con vật sống dưới nước.
- Vẽ con vật sống trong rừng.
*Chủ đề thực vật - tết mùa xuân - ngày 8/3
 - Vẽ các loại rau .
- Vẽ các loại củ
- Vẽ hoa đào.
- Vẽ bánh ngày tết.
- Vẽ bưu thiếp tặng mẹ, bà cô giáo.
*Chủ đề giao thông
- Vẽ tàu thuyền trên biển
- Vẽ phương tiện giao thông đường bộ( Xe ô tô, xe máy, xe đạp....)
Vẽ phương tiện giao thông hàng không( Máy bay, vũ trụ...
*Chủ đề nước hiện tượng tự nhiên
- Vẽ trang phục mùa theo ý thích
- Vẽ cảnh biển
- Vẽ cầu vồng
- Vẽ cảnh quê hương em
*Chủ đề Quê hương đất nước - Bác Hồ - trường tiểu học.
- Vẽ vườn hoa Lăng Bác
- Vẽ đồ dùng học tập.
- Vẽ tô màu trường tiểu học.
- Vẽ theo ý thích của từng chủ đề.
 
 83
Trẻ biết phối hợp các kỹ năng cắt, xé dán để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối
 
- Phối hợp các kĩ năng vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình để tạo ra sản phẩm  có màu sắc, kích thước, hình dáng, đường nét và bố cục.
*Chủ đề trường mầm non, bé vui trung thu:
- Cắt dán đồ chơi trong sân trường mầm non.
*Chủ đề bản Thân
- Cắt dán áo bạn trai bạn gái
*Chủ đề gia đình, ngày nhà giáo việt nam
- Cắt dán tủ quần áo.
- Căt dán ngôi nhà từ các hình học.
- Xé dán bưu thiếp cô giáo
*Chủ đề ngành nghề - Ngày 22/12.
- Cắt dán quà tặng chú bộ đội.
- Cắt dán hình ảnh một số nghề.
*Chủ đề động vật
- Cắt dán động vật trong rừng.
- Xé, dán đàn cá.
*Chủ đề thực vật- tết mùa xuân - ngày 8/3
- Xé dán cây ăn quả
- Xé dán cây hoa, quả
- Cắt dán hoa đào, hoa mai.
- Cắt dán hoa tặng bà, tặng mẹ, cô giáo, bạn gái.
* Chủ đề giao thông
- Cắt dán ô tô.
- Xé dán cột đèn giao thông
*Chủ đề nước hiện tượng tự nhiên
- Xé dán mây, mưa
*Chủ đề Quê hương đất nước - Bác Hồ
- Xé dánh tranh quê hương
- Xé dán hoa mừng ngày sinh nhật Bác.
* Trường tiểu học.
- Xé dán phong cảnh quê hương
- Cắt dán đồ dùng học tập
- Cắt dán theo ý thích của chủ đề
 
 84
 Trẻ biết nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng, bố cục (CS57) - Nhận xét sản phẩm tạo hình vè màu sắc, hình dáng, đường nét và bố cục
- Nhận biết và mô tả màu sắc trong sản phẩm
- Nhận biết và mô tả hình dáng trong sản phẩm tạo hình.
- Nói lên ý tưởng tạo hình của mình
+ Biết nhận xét cách sắp xếp bố cục trong sản phẩm.
+ Đánh giá bố cục
+ Sử dụng câu đơn giản để nhận xét
+ Tham gia thảo luận nhóm về sản phẩm.
+ Thể hiện sự tự tin khi nhận xét
+ Thể hiện sự tôn trọng với sản phẩm của bản thân và bạn
 
 85
Trẻ biết sử dụng các kỹ năng nặn, xếp để tạo thành một sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc hài hòa cân đối. Phối hợp kỹ năng sắp xếp các khối, đồ vật theo thứ tự hoặc hình dạng
- Tạo ra sản phẩm có kiểu dáng rõ ràng với các chi tiết phù hợp.
+ Điều chỉnh kiểu dáng để cân đối.
+ Thể hiện ý tưởng sáng tạo trong kiểu dáng
- Chọn màu sắc phù hợp với sản phẩm.
+ Kết hợp màu sắc một cách hài hòa.
- Sắp xếp các phần của sản phẩm sao cho cân đối
*Chủ đề trường mầm non, bé vui trung thu:
- Nặn đồ chơi của lớp
*Chủ đề bản Thân
  • Nặn bạn trai, bạn gái.
  • Nặn đồ dùng cho bạn trai bạn gái.
*Chủ đề gia đình và ngày nhà giáo việt nam.
- Nặn  đồ dùng trong gia đình.
- Nặn cái nồi.
- Nặn hoa tặng cô giáo
*Chủ đề ngành nghề - Ngày 22/12.
 - Nặn đồ dùng nghề nông, nghề bác sỹ, nghề dạy học.
- Nặn quà tặng chú bộ đội.
*Chủ đề động vật
- Nặn con vật sống trong gia đình, dưới nước, trong rừng, côn trùng
*Chủ đề thực vật -Tết và mùa xuân - ngày 8/3
- Nặn các loại quả.
- Nặn hoa tặng bà mẹ.
- Nặn bánh chưng.
- Nặn hoa mùa xuân.
 *Chủ đề giao thông
- Nặn các loại phương tiện giao thông.
- Nặn đèn giao thông
- Nặn đồ dùng học tập.
Chủ đề nước hiện tượng tự nhiên
- Làm mưa ngũ sắc.
*Chủ đề Quê hương đất nước - Bác Hồ - trường tiểu học.
- Nặn đồ dùng học tập.
* Nặn theo ý thích theo các chủ đề.
 
 86
 Phối hợp và lựa chọn các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu thiên nhiên để tạo ra sản phẩm. - Dạy trẻ kỹ năng sử dụng nguyên vật liệu tái chế trong hoạt động tạo hình
- Lựa chọn, phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên, phế liệu để tạo ra sản phẩm
+ Làm tranh cuối chủ đề
+ Làm hoa từ các nguyên vật liệu
+ Làm quà tặng chú bộ đội
+ Tạo hình từ lá cây
+ Làm con vật từ nguyên vật liệu
+ Ghép bông hoa
+ Làm tranh từ sỏi đá
+ Làm chiếc thuyền
+ Làm cái mũ
 
 87
 Trẻ biết tán thưởng, tự khám phá, bắt chước âm thanh, dáng điệu và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng. - Thể hiện thái độ, tình cảm khi ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật.
 
 
 88
 Trẻ thích thú ngắm nhìn và sử dụng các từ gợi cảm để nói lên cảm xúc của mình( màu sắc, hình dáng, bố cục của tác phẩm tạo hình) - Nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng, bố cục.
- Giữ gìn sản phẩm của mình và bạn một cách cẩn thận.
 
 89
Trẻ có hành vi thể hiện sự yêu quý, giữ gìn sản phẩm nghệ thuật, cái đẹp trong thiên nhiên và cuộc sống. (CS59) - Biểu lộ tình cảm tích cực với sản phẩm nghệ thuật.
- Thể hiện sự thích thú với vẻ đẹp thiên nhiên
- Nhận ra giá trị của cái đẹp trong cuộc sống. Biết giữ gìn tác phẩm của mình và bạn.
- Có hành vi giữ gìn cái đẹp trong thiên nhiên
 
 90
 Trẻ thể hiện một số hiểu biết của bản thân về nghệ thuật truyền thống(CS58) - Nhận biệt âm thanh của một số loại nhạc cụ cơ bản: Mõ, sáo, Đàn bầu, đàn ghita…
- Nghe và nhận biết một số thể loại nghệ thuật truyền thống: Chèo, dân ca một số vùng miền, cải lương…
 
 91
Đặt tên cho sản phẩm của mình - Đặt tên sản phẩm theo ý tưởng của trẻ
 
 92
Tạo ra cái đẹp trong cuộc sống hằng ngày theo cách riêng (như cắm hoa, sắp đặt đồ vật, có lời nói/cử chỉ lịch sự/nhân ái...)(CS 63) + Chọn vật liệu phù hợp với mục đích
+ Kết hợp nhiều loại vật liệu để tạo bố cục đẹp.
+ Thực hiện cắm hoa hoặc sắp đặt đồ vật theo cách riêng
+ Liên hệ với không gian sống
+ Thể hiện ý tưởng sáng tạo
- Trải nghiệm: “ Cắm hoa tặng mẹ, bà, cô giáo”; làm quà tặng chú bộ đội; trang trí lớp đón tết nguyên đán...
 
 93
Trẻ hát đúng giai điệu lời ca, hát diễn cảm phù hợp với sắc thái, tình cảm của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ, cử chỉ.
 
- Hát, vận động đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát:
* Chủ đề trường mầm non, bé vui trung thu:
-   Bé đi mấu giáo (Nhạc và lời: Dương Minh Uyên)
- Bàn tay cô giáo (Nhạc và lời: Phạm Tuyên)
- Trường chúng cháu là trường Mầm non
( Nhạc và lời: Phạm Tuyên)
-  Nắng sớm (Nhạc và lời: Hàn Ngọc Bích)
-  Chào ngày mới (Hoàng Văn Yến)
- Vườn trường mùa thu (Nhạc và lời:Cao Minh Khang)
 - Vui đến đến trường (Nhạc và lời: Hồ Bắc)
 - Ngày vui của bé (Nhạc và lời: Hoàng Văn Yến)
- Đường và chân (Nhạc: Hoàng Long, Lời: Xuân Tửu)
* Chủ đề bản Thân
 - Gà gấy vang dậy bạn ơi(Nhạc và lời: Văn Dũng)
 - Tìm bạn thân (Việt anh).
 - Cái mũi (Nhạc nước ngoài)
 -  Mời bạn ăn (Nhạc và lời: Trần Ngọc)
 -  Khuôn mặt cười (Nhạc Hàn Quốc)
 - Trời đã sáng (Nhạc: Pháp, lời Lý Trọng)
 - Vì sao mèo rửa mặt (Nhạc và lời: Hoàng Sang)
 - Em là hoa hồng nhỏ(Nhạc và lời: Trịnh Công Sơn)
*Chủ đề Gia đình, ngày nhà giáo việt nam
  Cho con( Nhạc Phạm Trọng Cầu, lời thơ: Tuấn Dũng)
 -  Cả nhà thương nhau(Nhạc và lời: Phạm Văn Minh)
-  Ngôi nhà mới (Nhạc và lời: Mộng Lân)
-  Bà còng đi chợ (Nhạc và lời: Phạm Tuyên)
-  Bé qoét nhà (Nhạc và lời: Hà Đức Hậu)
-  Ba ngọn nến lung linh (Nhạc và lời: Ngọc Lễ)
 - Cô giáo miền xuôi(Nhạc và lời: Mộng Lân)
*Chủ đề Ngành nghề - Ngày 22/12.
-  Cháu yêu cô chú công nhân.
 - Cháu yêu cô thơ dệt ( Nhạc và lời: Thu Hiền)
 - Lớn lên cháu lái máy cày (Nhạc và lời: Kim Hữu)
 - Bác đưa thư vui tính (Nhạc và lời: Hoàng Lân)
- Cháu thương chú bộ đội ( Nhạc và lời: Hoàng Văn Yến)
 - Nơi đảo xa (Thế song).
*Chủ đề Động Vật.
- Chị ong nâu và em bé (Nhạc và lời: Tân Huyền)
-  Gà trống, mèo con và cún con (Nhạc và lời: Thế Vinh)
  Ếch ộp
-  Voi làm xiếc(Nhạc và lời:  Phan Hiền)
-   Ba con bướn(Nhạc và lời:Sông Trà)
-  Con cua (Nhạc và lời: Nguyeeth Hằng)
- Chim chích bông( Nhạc: Văn Dung, Lời thơ: Nguyễn Viết Bình)
- Vì sao chim hay hót( Nhạc và lời: Hà Hải)
-  Con chim vành khuyên (Nhạc và lời: Hồng Vân) 
*Chủ đề Thế giới thực vật – Tết và mùa xuân- ngày 8/3.
- Màu hoa ( Nhạc và lời: Hồng Đăng)
-  Em yêu cây xanh ( Nhạc và lời: Hoàng Văn Yến)
-  Quả gì.
 -  Hoa trường em(Nhạc và lời:Dương Hưng Bang)
-  Xòe hoa ( Dân ca thái)
-   Lá xanh( Nhạc và lời:Thái Cơ)
-  Em thêm 1 tuổi ( Nhạc và lời: Nguyễn Hồng Kiên)
- Mùa xuân (Hoàng văn Yến)
*Chủ đề Giao thông
-  Đèn giao thông (Nhạc và lời: Mỹ Trang
-  Đường em đi(Nhạc:Ngô Quốc Tính, lời: Tường Văn)
-  Em đi qua ngã tư( Nhạc và lời:Hoàng văn Yến )
-  Em đi chơi thuyền(Nhạc và lời:Trần Viết Tường
*Chủ đề Nước và hiện tượng tự nhiên
 -  Cho tôi đi làm mưa với (Nhạc và lời: Hoàng Hà)
-  Nắng sớm (Tác giả: Hàn Ngọc Bích)
-  Chị ong nâu và em bé (Tân Huyền)
- Bạn ơi có biết (Nhạc và lời: Hoàng văn Yến)
*Chủ đề Quê hương đất nước -Bác Hồ- trường tiểu học.
-  Múa với bạn tây nguyên ( Nhạc và lời:; Phạm Tuyên)
 - Nhớ giọng Bác Hồ( Nhạc:Thanh Phúc .Lời : Tạ Hữu Yên)
 -  Cháu vẫn nhớ trường Mầm Non ( Nhạc và lời: Hoàng Liên)
 - Quê hương tươi đẹp ( Dân ca nùng)
 - Nhớ giọng Bác Hồ( Nhạc: Thanh Phúc. Lời: Tạ Hữu Yên)
- Em mơ gặp Bác Hồ ( Nhạc và lời: Xuân Giao)  
- Trường em ( Nhạc và lời: Phạm Đức Lộc)
- Tạm biệt búp bê ( Nhạc và lời: Hoàng Thông)
 
 94
Trẻ biết vận động nhịp nhàng phù hợp với sắc thái, nhịp điệu bài hát, bản nhạc với các hình thức( vỗ tay theo các loại tiết tấu, múa) hoặc bản nhạc. - Trẻ phân biệt sắc thái của bài hát hoặc bản nhạc
- Nhận biết nhịp điệu cơ bản ( 2/4, 4/4) qua tiết tấu (nhanh, chậm, mạnh, nhẹ)
- Lắng nghe và cảm nhận sự thay đổi trong nhạc
- Vỗ tay đúng nhịp với các loại tiết tấu.
- Điều chỉnh cường độ vỗ tay theo sắc thái
- Múa theo nhịp điệu và sắc thái của bài hát
- Sử dụng các động tác cơ bản (vẫy tay, bước chân, cúi chào) phù hợp với nhạc.
Điều chỉnh động tác theo sự thay đổi của nhạc
 
 95
 Trẻ biết sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo nhịp, tiết tấu( nhanh, chậm, phối hợp) và các động tác múa - Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo nhịp, theo tiết tấu nhanh, chậm, phối hợp, để vận động phù hợp với lời ca.
- Sử dụng các động tác múa nhịp nhàng với lời ca.
 
 96
 Trẻ chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cảm xúc( hát theo, nhún nhảy, lắc lư thể hiện động tác minh họa phù hợp theo bài hát, bản nhạc)
 
- Nghe và nhận biết các thể loại âm nhạc khác nhau( Nhạc thiếu nhi, dân ca, nhạc cổ điển) Nghe và nhận ra sắc thái( Vui, buồn, tình cảm tha thiết) của các bài hát, bản nhạc:
 *Chủ đề trường mầm non, bé vui trung thu:
-  Những khúc nhạc hồng (Nhạc và lời:Trần Xuân Mân)Lớp chúng mình rất vui.
- Chiếc đèn ông sao (Nhạc và lời: Phạm Tuyên)
- Đi học (Nhạc Bùi Đình Thảo, Lời Minh Chính,  Đình Thảo
-  Ngày vui của bé (Nhạc và lời: Hoàng Văn Yến)
-Thật đáng chê (Lời: Việt Anh, Dân ca Nam Bộ)              
*Chủ đề bản Thân
- Đôi làn môi con (Thơ: Lâm Thị Mỹ Dạ. Nhạc : Phạm Tuyên
- Năm ngón tay ngoan(Nhạc và lời: Trần Văn Thu
*Chủ đề Gia đình, ngày nhà giáo việt nam
- Niềm vui gia đình ( Nhạc và lời: Thập Nhất
- Ru con mùa đông(Nhạc và lời: Đặng Hữu Phúc)
- Bố là tất cả ( Nhạc và lời: Ngọc Lễ)
- Khúc hát ru của người mẹ trẻ.(Nhạc: Phạm Tuyên)
- Gia đình ngón tay
- Bàn tay mẹ(Nhạc:Bùi Đình Thảo)
*Chủ đề Ngành nghề,  Ngày 22/12
- Anh phi công ơi.(Nhạc:Xuân Giao.Thơ: Xuân Quỳnh)
- Nơi đảo xa (Nhạc và lời: Trọng Tấn)
- Hạt gạo làng ta( Nhạc: Trần Viết bình, Lời: Trần Đăng Khoa)
- Đưa cơm cho mẹ đi cày (Bùi đình thảo)
Chú voi con ở bản đôn.( Nhạc và lời: Phạm Tuyên)
- Màu áo chú bộ đội
* Chủ đề Động Vật
- Tôm cá cua đưa tài ( Nhạc và lời: Hoàng Thị Dinh)
- Em như chim câu trắng ( Nhạc và lời: Phạm Tuyên)
 Lý con sáo (Dân ca nam bộ)
* Chủ đề Thế giới thực vật- Tết và mùa xuân - ngày 8/3
- Hoa trong vườn (Dân ca Thanh Hóa)
- Cây trúc xinh (Quan Họ Bắc Ninh)
- Lý cây bông (Dân ca Nam Bộ)
- Mùa xuân ơi (Nhạc và lời: Nguyễn Ngọc Thiện)
- Ngày tết quê em(Nhạc và lời: Từ Huy)
- Bông hoa mừng cô ( Tác giả sáng tác: Trần Thị Duyên)
* Chủ đề Giao thông
- Anh Phi Công ơi (NhạcXuân Giao,Lời thơ Xuân Quỳnh)
- Lá thuyền ước mơ ( Thảo Linh)
- Bác đưa thư vui tính(Nhạc và lời: Mộng Lân)
- Từ một ngã tư đường phố(An Thuyên)
- Quê Hương (Nhạc: Giáp văn Thạnh, lời thơ: Đỗ trung Quân)
* Chủ đề Nước và hiện tượng tự nhiên
- Ánh trăng hòa bình (Nhạc và lời: Hồ Bắc)
-  Đếm sao (Nhạc và lời: Văn Chung)
* Chủ đề Quê hương đất nước -Bác Hồ- trường tiểu học.
- Việt nam quê hương tôi ( Nhạc và lời: Đỗ Nhuận)
- Em yêu trường em (Nhạc và lời: Hoàng Vân)
- Nhớ giọng hát Bác Hồ (Nhạc: Thanh Phúc, lời: Tạ Hữu Yên)
           
                                                                                      
               NGƯỜI LẬP                                                                     HIỆU TRƯỞNG
            P.HIỆU TRƯỞNG
 
 
              Đậu Thị Thu                                                           Tạ Thị Thủy                                                
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
                                                                                                                                      
 
 

Tác giả bài viết: Đậu Thị Thu

Nguồn tin: Trường Mầm non Diễn Lâm 1

Bạn cần  
/
 để chia sẽ thông tin,ý kiến ...
LIÊN KẾT WEBSITE
THỐNG KÊ TRUY CẬP
  • Đang truy cập5
  • Hôm nay19
  • Tháng hiện tại153
  • Tổng lượt truy cập740,761
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây