| TT |
Chủ đề lớn |
Chủ đề nhánh | Số tuần 35 |
Thời gian thực hiện |
| 1 |
Trường mầm non- Vui tết trung thu |
- Trường mầm non | 1 | 15/09 - 19/09/2025 |
| - Lớp học của bé | 2 | 22/09 - 26/09/2025 | ||
| - Các hoạt động ở trường MN | 3 | 29/09 - 03/10/2025 | ||
| - Vui tết trung thu | 4 | 06/10 - 10/10/2025 | ||
| 2 |
Bản thân |
- Bé tự gới thiệu về mình | 5 | 13/10 - 17/10/2025 |
| - Nhu cầu cần cho bé | 6 | 20/10 - 24/10/2025 | ||
| - Cơ thể bé và bạn | 7 | 27/10 - 31/10/2025 | ||
| 3 |
Gia đình- chào mừng ngày 20/11 | - Ngôi nhà bé ở | 8 | 03/11 - 07/11/2025 |
| - Đồ dùng gia đình | 9 | 10/11 - 14/11/2025 | ||
| - Ngày hội của cô | 10 | 17/11 - 21/11/2025 | ||
| - Những người thân của bé | 11 | 24/11 - 28/11/2025 | ||
| 4 |
Ngành nghề - Ngày 22/12 | - Bé là kỹ sư xây dựng | 12 | 01/12 - 05/12/2025 |
| - Nghề bác sỹ | 13 | 08/12 - 12/12/2025 | ||
| - Nghề nông dân | 14 | 15/12 - 19/12/2025 | ||
| - Chú bộ đội bé yêu | 15 | 22/12 - 26/12/2025 | ||
| - Một số con vật sống trong gia đình | 16 | 29/12 - 02/01/2026 | ||
| 5 |
Động vật quanh bé |
- Một số con vật nuôi trong rừng | 17 | 05/01 - 09/01/2026 |
| - Động vật sống dưới nước | 18 | 12/01 - 16/01/2026 | ||
| - Côn trùng | 19 | 19/01 - 23/01/2026 | ||
| 6 |
Tết và mùa xuân- Lễ hội mừng xuân. Thế giới thực vật- Ngày hội 8/3 | - Cây xanh | 20 | 26/01 - 30/01/2026 |
| -Một số loại hoa, quả | 21 | 02/02 - 06/02/2026 | ||
| -Bé vui đón tết | 22 | 09/02 - 13/2/2026 | ||
| -Mùa xuân | 23 | 23/02 - 27/02/ 2026 | ||
| -Vui ngày 8/3 | 24 | 02/03 - 06/3/2026 | ||
| -Một số loại rau, củ | 25 | 09/03 - 13/03/2026 | ||
| 7 |
Phương tiện và quy định giao thông | - PTGT và quy định GT đường bộ | 26 | 16/03 - 20/03/2026 |
| - PTGT và quy định GT đường thủy | 27 | 23/03 - 27/03/2026 | ||
| - PTGT và quy định GT đường sắt. | 28 | 30/03 - 03/04/2026 | ||
| - PTGT và quy định GT đường không | 29 | 06/04 - 10/04/2026 | ||
| 8 |
Một số hiện tượng thiên nhiên | - Nước và các nguồn nước | 30 | 13/04 - 17/04/2026 |
| - Mùa hè – Thời tiết mùa hè | 31 | 20/04 - 24/04/2026 | ||
| - Trang phục mùa hè | 32 | 27/04 - 01/05/2026 | ||
| 9 |
Quê hương - đất nước - Bác Hồ- Ngày sinh nhật Bác | - Thủ đô Hà Nội | 33 | 04/05 - 08/05/2026 |
| - Quê hương em | 34 | 11/05 - 15/05/2026 | ||
| - Bác hồ kính yêu | 35 | 18/05 - 22/05/2026 |
| Nội dung | Phương pháp hình thức thực hiện | Người thực hiện, người phối hợp thực hiên | Lưu ý/ điều chỉnh |
| 1. Tổ chức bữa ăn |
a. Số lượng và chất lượng bữa ăn: - Số bữa ăn: Trẻ được ăn một bữa chính và một bữa phụ. - Thực đơn: Được xây dựng chế độ ăn, khẩu phần ăn phù hợp với độ tuổi. - Nhu cầu năng lượng tại trường của 1 trẻ trong một ngày là 615 - 726 Kcal. - Năng lượng phân phối cho các bữa ăn: Bữa chính buổi trưa cung cấp từ 30% đến 35% năng lượng cả ngày. Bữa phụ cung cấp từ 15% đến 25% năng lượng cả ngày. - Tỷ lệ các chất cung cấp năng lượng theo cơ cấu: + Chất đạm (Protit) cung cấp khoảng 13%- 20% năng lượng khẩu phần. + Chất béo (Lipit) cung cấp khoảng 25% - 35% năng lượng khẩu phần. + Chất bột (Gluxit) cung cấp khoảng 52%- 60% năng lượng khẩu phần. - Bữa ăn bán trú nên đáp ứng các tiêu chuẩn: Khuyến khích bữa chính có trên 10 loại thực phẩm và có từ 3 đến 5 loại rau, củ; thực đơn bữa chính của trẻ mẫu giáo gồm: Cơm, món xào, 2 món mặn, canh. - Nhằm kích thích trẻ hứng thú tham gia hoạt động ăn tại trường, tạo cơ hội rèn kĩ năng tự phục vụ của trẻ, cần đổi mới hình thức tổ chức ăn cho trẻ như ăn tự chọn nhưng vẫn phải đảm bảo nguyên tắc vệ sinh toàn toàn thực phẩm, cân đối các chất dinh dưỡng. - XD thực đơn hàng ngày, theo tuần lẽ, tuần chẵn theo mùa. - Nước uống: khoảng 1,6 - 2,0 lít/trẻ/ngày (kể cả nước trong thức ăn). - Nước uống cho trẻ: Trẻ được uống đóng bình đã được kiểm nghiệm vào mùa hè và nước đun sôi vào mùa đông có nắp đậy kín và sử dụng trong ngày. b. Chăm sóc bữa ăn * Trước khi ăn: - Chuẩn bị: Bàn ghế đầy đủ, khăn, đĩa, lọ hoa, giấy lau,... - Tổ chức cho trẻ ăn tại lớp đảm bảo thoáng mát, không kê bàn ăn sát nhau, đảm bảo khoảng cách giữa các trẻ, giáo dục trẻ kỹ năng vệ sinh trước và sau khi ăn. * Trong khi ăn: - Giáo viên kết hợp giáo dục trẻ hành vi vệ sinh văn minh trong ăn uống như: biết mời cô và các bạn trước khi bắt đầu ăn, ngồi ăn ngay ngắn, không co chân lên ghế, ăn từ tốn, nhai kĩ, không nói chuyện và đùa nghịch trong khi ăn. Giáo viên cần tạo không khí vui vẻ trong khi ăn. - Cần quan tâm hơn đối với những trẻ mới đi học, trẻ mới tập ăn, trẻ biếng ăn, trẻ ăn chậm, trẻ yếu hay trẻ mới ốm dậy. - Những trẻ ăn kém, giáo viên tìm hiểu nguyên nhân để tìm biện pháp hỗ trợ trẻ. - Cẩn thận chú ý đề phòng trẻ bị hóc, sặc trong khi cho trẻ ăn và cô cần nắm được thao tác sơ, cấp cứu khi trẻ bị hóc, sặc, ngạt, tắc đường thở. * Sau khi ăn: - Giáo viên hướng dẫn trẻ cất bát thìa, ghế vào nơi qui định nhắc trẻ lau miệng, uống nước, đi vệ sinh. Súc miệng trước khi đi ngủ để tránh trẻ ngậm thức ăn trong miệng và không bị sâu răng. - Đồ dùng cá nhân khăn mặt, ca cốc uống nước, phải có ký hiệu đảm bảo an toàn vệ sinh và tuyệt đối không được dùng chung; - Nhà trường phối hợp phụ huynh để kiểm tra giám sát việc chuẩn bị tổ chức bữa ăn cho trẻ tại nhà bếp và nhóm lớp để nhắc nhở, điều chỉnh kịp thời khi thấy những việc chưa phù hợp. - Tổ chức cho trẻ ngủ một giấc buổi trưa (150 phút). - Gối, chiếu cho trẻ ngủ phải được giặt, phơi thường xuyên không để ẩm mốc |
|
|
| 2. Tổ chức giấc ngủ |
* Trước lúc cho trẻ ngủ: - Kiểm tra xem trẻ có ngậm thức ăn trong miệng không, nhắc trẻ có thói quen uống nước trước khi đi ngủ. - Nhắc nhở trẻ tự đi vệ sinh, lấy chăn gối (phù hợp với từng độ tuổi); - Kiểm tra số trẻ trong lớp tránh trường hợp trẻ đi ra ngoài lớp. Giáo viên chú ý cởi bớt quần áo cho trẻ trước lúc ngủ (đối với mùa đông). * Trong khi ngủ - Giáo viên phải trực để quan sát trẻ, xử lý kịp thời các tình huống có thể xẩy ra trong khi ngủ. - Thời gian trẻ mới đến trường chưa quen ngủ trưa, lạ lớp, lạ bạn, lạ MT trẻ khó ngủ giáo viên động viên trẻ và có thể cho trẻ ngủ sau, không được dọa nạt, phạt mắng trẻ. Giáo viên động viên trẻ nói nhỏ nhẹ không làm ảnh hưởng đến giấc ngủ bạn khác * Sau khi thức dậy - Giáo viên cần quan tâm đến những trẻ đang muốn ngủ, ngái ngủ có thể cho trẻ dậy sau tránh thức giấc đột ngọt làm ảnh hưởng đến tâm lý trẻ, trẻ mệt mỏi không muốn tham gia hoạt động chiều. - Tập cho trẻ thói quen đi vệ sinh sau khi ngủ dậy, cất gối, chiếu vào nơi qui định, cho trẻ chơi 1 trò chơi chuyển tiếp hoặc trò chuyện, hát để tập cho trẻ thoải mái trước khi vào ăn bữa phụ. |
- Giáo viên chủ nhiệm - Nhân viên nấu ăn |
|
| 3. Tổ chức vệ sinh | a.Vệ sinh cô: - Đối với giáo viên khi thực hiện chăm sóc trẻ: Đảm bảo quần, áo, đầu tóc gọn gàng, móng tay được cắt ngắn, trước lúc cho trẻ ăn hoặc tiếp xúc với thức ăn, chăm sóc trẻ bàn tay luôn được vệ sinh sạch sẽ, rửa tay bằng xà phòng. Đeo khẩu trang khi chia thức ăn cho trẻ - Khám sức khỏe định kỳ hàng năm b. Vệ sinh cá nhân trẻ - Yêu cầu phải chuẩn bị đủ đồ dùng vệ sinh cá nhân cho trẻ và đồ dùng phải có ký hiệu riêng, tuyệt đối không được dùng chung. - Tập cho trẻ thói quen vệ sinh rửa tay sau khi học, chơi xong, trước và sau khi ăn, vệ sinh khi tay bẩn; nhà trường phải chuẩn bị đủ cho các lớp nước rửa tay hoặc xà phòng (xà phòng, nước rửa tay, dung dịch sát khuẩn phải để ở vị trí thích hợp tiện cho trẻ khi sử dụng). - Các lớp đều có giấy vệ sinh cho trẻ đảm bảo chất lượng; có giấy để cho trẻ lau mũi khi cần và giấy tại nhà vệ sinh. - Trong vệ sinh cá nhân yêu cầu giáo viên cần quan tâm đến trẻ trong giờ đón, trả trẻ tránh trường hợp quần áo có mùi mồ hôi đến lớp sẽ không đảm bảo vệ sinh cho bạn ngồi bên cạnh (nhắc phụ huynh đưa thêm quần áo dự phòng để gv có thể tắm, thay quần áo cho trẻ khi cần thiết). - Trong thời điểm dịch bệnh đang xẩy ra yêu cầu giáo viên thực hiện tốt việc chăm sóc vệ sinh cá nhân cho trẻ; hướng dẫn trẻ súc miệng. - Quần áo, dày dép của trẻ phải đảm bảo sạch sẽ, gọn gàng, tuyền truyền, phối hợp với phụ huynh rèn cho trẻ thói quen chăm sóc vệ sinh cá nhân, mặc quần áo phù hợp với mùa. - Hướng dẫn trẻ cách chải răng và kết hợp với gia đình để dạy trẻ tập chải răng ở nhà. Tuyên truyền với phụ huynh không nên cho trẻ ăn quà vặt nhất là kẹo, bánh ngọt. c. Vệ sinh môi trường nhóm, lớp * Vệ sinh đồ dùng, đồ chơi: - Xây dựng lịch để vệ sinh lau chùi đồ dùng, đồ chơi hàng tuần, hằng ngày tùy theo điều kiện của lớp học; Làm sao đồ dùng đồ chơi không bị bụi bẩn, trần nhà, cửa sổ không có bụi bẩn, sắp xếp phòng kho của lớp gọn gàng, khoa học để dễ lấy, đễ chất tránh đồ dùng chất đầy. Khuyến khích và hướng dẫn trẻ tham gia vệ sinh đồ dùng cùng cô. - Đồ dùng cốc uống nước, thìa, bát được rửa sạch và tiệt trùng hằng ngày bằng tủ sấy; - Chăn gối của trẻ được phát về hàng tuần cho phụ huynh giặt cho trẻ. Chiếu nằm của trẻ phải giặt phơi hàng tuần và hàng ngày nếu trẻ đi vệ sinh ướt. - Nhà vệ sinh của trẻ: Nhà vệ sinh cần được cọ rửa sạch sẽ hằng ngày trước khi ra về. Hàng ngày vệ sinh toàn bộ khu vực này. + Dùng dung dịch sát khuẩn có chứa clo để tẩy rửa bề mặt sàn nhà vệ sinh và bồn cầu. Rửa sạch thảm chống trượt bằng xà phòng. Lau khô sàn nhà vệ sinh, không để ẩm và ứ đọng nước. + Nền nhà vệ sinh luôn phải khô ráo. + Phải cất các sản phẩm tẩy rửa ở nơi an toàn. + Không có mùi hôi khai của nước tiểu và phân. + Không dùng khoá cửa trong nhà vệ sinh của trẻ. + Mùa đông pha nước ấm cho trẻ rửa tay, lau mặt. + Không để giấy vệ sinh bên cạnh nguồn nước. Sử dụng thùng chứa có nắp cho giấy vệ sinh đã qua sử dụng. + Hướng dẫn và giám sát trẻ thực hiện đúng kĩ năng vệ sinh (giáo viên hỗ trợ trẻ đối với trẻ nhỏ chưa thực hiện được các kĩ năng vệ sinh). + Kiểm soát thời gian đi vệ sinh của trẻ * Xử lý rác và nước thải trong nhà trường - Mỗi lớp có một thùng rác có nắp đậy: Vừa đảm bảo vệ sinh vừa GD trẻ có ý thức bỏ rác đúng nơi qui định, thùng rác phải có nắp đậy và được xử lý hằng ngày. - Nhà trường phải chú trọng việc xử lý các nguồn nước thải trong nhà trường, thường xuyên tổ chức vệ sinh khơi thông cống rãnh tránh nước ứ đọng. - Chú ý nguồn nước sinh hoạt, nếu có hiện tượng bẩn, khăn ố màu phải kiểm tra và xử lý ngồn nước sinh hoạt. |
Giáo viên | |
| 4. Tổ chức chăm sóc sức khỏe và an toàn | a. Chăm sóc sức khỏe * Kiểm tra sức khỏe định kỳ - Trong năm học, nhà trường phối hợp với các cơ sở y tế có đủ điều kiện tổ chức khám, điều trị theo các chuyên khoa như: Nhi khoa, mắt, tai – mũi – họng, răng – hàm – mặt, cơ – xương – khớp... nhằm phát hiện sớm bệnh tật của trẻ, có biện pháp điều trị thích hợp. - Nhà trưởng tổ chức khám sức khỏe cho trẻ một năm ít nhất 1 lần; Lưu ý khi kiểm tra sức khỏe cho trẻ cần phải ghi đầy đủ các nội dung yêu cầu tại sổ sức khỏe; thông báo kết quả cho cha mẹ trẻ biết sau khi khám sức khỏe * Theo dõi quá trình phát triển thể lực của trẻ. - Theo dõi biểu đồ phát triển trẻ về chỉ số cân nặng và chiều cao - Theo dõi cân nặng 3 tháng/lần (vào tháng 9, 12/2025 và tháng 3/2026); theo dõi chiều cao 6 tháng/lần (vào tháng 9/2025 và tháng 3/2026) - Đối với trẻ suy dinh dưỡng, béo phì theo dõi mỗi tháng 1 lần: có sổ ghi chép và đánh giá sự tiến bộ của trẻ. b. Phòng và xử lý các bệnh thường gặp: - Phối hợp với trung tâm y tế tuyền truyền với phụ huynh thực hiện đúng lịch tiêm chủng; tuyên truyền cho phụ huynh hiểu được một số tác dụng phụ sau khi trẻ đi tiêm chủng. - Phòng tránh một số dịch bệnh thường xẩy ra ở trẻ, và một số dịch bệnh đang lây lan trên địa bàn. Chú ý khi trẻ trong nhà trường bị nhiều trẻ mắc một số bệnh (sốt vi rút, chân tay miệng,thủy đậu, đau mắt đỏ……) cần báo cho gia đình và trung tâm y tế biết để phối hợp xử lý tránh lây lan trong nhà trường. c. Phát hiện sớm và chăm sóc trẻ bị ốm - Giáo viên quan tâm phát hiện trẻ bị ốm (Sốt, ho, viên đg hô hấp, tiêu chảy..) cách phát hiện các triệu chứng của các bệnh thường gặp ở trẻ, chăm sóc trẻ khi sốt, ho ỉa chảy - Xây dựng tủ thuốc nhà trường yêu cầu có những loại cơ bản sau: + Thuốc sát trùng ngoài da (cồn 70%, Cồn iốt loãng 2,5%). + Thuốc hạ sốt. + OERSOL. + Thuốc nhỏ mắt trẻ em + Nhiệt kế, kéo, kẹp bông (pince), các loại nẹp, băng vải để cố định khi có trẻ bị gãy xương. + Bông thấm nước, gạc sạch, băng cuộn, băng dính, dầu cao. Tủ thuốc để tại phòng y tế, thuốc có nhãn mác và hạn sử dụng, tủ thuốc phải được khóa là giữ sạch sẽ không để các thứ khác vào tủ thuốc. Giáo viên không được tự ý dùng kháng sinh cho trẻ và các loại thuốc khác khi chưa có sự hướng dẫn của nhân viên y tế. Nếu trẻ bị mệt phụ huynh gửi thuốc nhờ cho trẻ uống thì cần phải có sổ ghi rõ các loại thuốc, phụ huynh hướng dẫn nhờ cho trẻ uống và có sự ký nhận, ký gửi giữa phụ huynh và giáo viên. d. Bảo vệ an toàn và phòng tránh một số tai nạn thường gặp - Xây dựng phương án đảm bảo an toàn phù hợp với từng nhà trường và địa phương, đặc biệt chú ý đến phòng bệnh tay chân miệng, bệnh thủy đậu… - Chú trọng làm tốt công tác tuyên truyền, phối hợp với phụ huynh để thực hiện có hiệu quả công tác đảm bảo an toàn cho trẻ. - Phối hợp trung tâm y tế để BD cho giáo viên về kỹ năng xử trí một số tai nạn thường gặp ở trẻ. |
- CBQL - Giáo viên chủ nhiệm - Nhân viên y tế, - Trạm y tế xã, - Bệnh viện đa khoa Phủ Diễn, 115 - Phụ huynh |
|
| 5. Chăm sóc trẻ khuyết tật | - Để đảm bảo quyền lợi và chế độ chính sách cho trẻ thì nhà trường phải tuyên truyền hướng dẫn cho gia đình làm HS cho trẻ để trẻ được quan tâm, chăm sóc để phát triển những khiếm khuyết của cơ thể trẻ. - Đối với những nhóm lớp có trẻ khuyết tật, giáo viên phải nắm rõ mức độ khuyết tật của trẻ; tìm hiểu nhu cầu và khả năng của trẻ + Sự phát triển về thể chất + Khả năng ngôn ngữ và giao tiếp + Khả năng nhận thức + Quan hệ xã hội + Môi trường phát triển của trẻ - Xây dựng kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ đạt hiệu quả đặc biệt là làm tốt công tác tuyên truyền phối hợp với gia đình, phụ huynh, các ban ngành đoàn thể, cán bộ y tế, chính quyền địa phương để thực hiện có hiệu quả công tác chăm sóc GD trẻ hòa nhập. |
CBQL, giáo viên, phụ huynh, các ban ngành đoàn thể, cán bộ y tế, chính quyền địa phương và cộng đồng |
| TT |
MỤC TIÊU |
NỘI DUNG |
||||
|
||||||
| 1 |
Trẻ thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn. | - Hô hấp: tập hít vào, thở ra. - Tay: Trẻ biết đưa tay lên cao, ra phía trước, sang hai bên.. + Co và duỗi tay bắt chéo 2 tay trước ngực . -Lưng, bụng, lườn: Trẻ biết: + Cúi về phía trước, + Quay sang phải, trái . + Nghiêng người sang bên phải, bên trái - Chân : Trẻ biết: + Bước lên phía trước, bước sang ngang, ngồi xổm, đứng lên. + Co duỗi chân |
||||
| 2 |
Trẻ biết giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động. | +Tập đội hình đội ngũ + Đi kiễng gót. +Đi trong đường hẹp + Bước lên bật xuống bục cao 30 cm |
||||
| 3 |
Trẻ biết kiểm soát được vận động: |
+ Chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh + Đi theo đường dích dắc + Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh + Chạy liên tục theo đường dích dắc. + Đi, chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh. |
||||
| 4 |
Phối hợp tay- mắt trong vận động: |
+ Tung bắt bóng với cô. +Bắt và tung bóng với cô bằng hai tay. + Tung bóng lên cao bằng hai tay 2 tay. + Ném xa bằng một tay +Ném xa bằng 2 tay. + Ném trúng đích bằng 1 tay + Chuyền bắt bóng 2 bên theo hàng dọc +Chuyền bắt bóng 2 bên theo hàng ngang. + Chuyền bắt bóng qua đầu. + Chuyền bóng qua chân. + Đập bóng cùng cô. + Lăn bóng bằng 2 tay. |
||||
| 5 |
Trẻ biết thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp |
- Bật - nhảy: + Bật tại chỗ. +Bật về phía trước. + +Bật xa 20 cm + + Bật vào các ô + + Bật xa 25 cm. + Chạy được 15m liên tục theo hướng thẳng. + Ném trúng đích ngang + Bò trong đường hẹp + Bò theo hướng thẳng. + Bò chui qua cổng. + Bò thấp +Bò cao + Bò theo đường dích dắc. +Trườn theo hướng thẳng. |
||||
| 6 |
Trẻ thực hiện được các vận động. | + Trẻ biết gập, đan các ngón tay vào nhau, quay cổ tay, cuộn cổ tay. Hoạt động trải nghiệm: -Trẻ tập được các bài tập erobic. - Giao lưu các trò chơi vận động. |
||||
| 7 |
Trẻ biết phối hợp cử động bàn tay, ngón tay trong 1 số hoạt động. | + Đan, tết. + Xếp chồng các hình khối khác nhau. + Xé, dán giấy. + Sử dụng kéo, bút. + Tô vẽ nguệch ngoạc. + Cài, cởi cúc. + Vẽ được 1 số hình tròn theo mẫu. + Cắt thẳng được 1 đoạn 10 cm + Xếp chồng 8-10 khối không đổ. |
||||
| 8 |
Trẻ đạt được cân nặng chiều cao phù hợp với độ tuổi. | + Trẻ trai: Cân nặng đạt 12,9 – 20,8 kg Chiều cao: 94,4 – 111,5 cm + Trẻ gái: Cân nặng: 12,6 – 20,7 kg Chiều cao: 93,5 – 109,6 cm |
||||
| 9 |
Trẻ biết nói đúng tên một số thực phẩm quen thuộc khi nhìn vật thật hoặc tranh ảnh | + Nói đúng tên một số thực phẩm và món ăn quen thuộc hàng ngày + Nhận biết một số thực phẩm và món ăn quen thuộc. + Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật (ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì) |
||||
| 10 |
Biết tên một số món ăn hàng ngày | + Nói được tên một số món ăn hàng ngày đơn giản như: Trứng rán, cá kho… | ||||
| 11 |
Trẻ biết ăn để chóng lớn, khỏe mạnh và chấp nhận ăn nhiều loại thức ăn khác nhau. | + Chấp nhận ăn các loại thức ăn khác nhau. + Nhận biết các bữa ăn trong ngày và lợi ích của ăn uống đủ lượng và đủ chất -Dạy trẻ kỹ năng tự chăm sóc bản thân(tự xúc ăn, ăn đa dạng các loại thức ăn..) |
||||
| 12 |
Trẻ thực hiện được một số việc đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn. | + Giáo dục kỹ năng sông : + Biết rửa tay bằng xà phòng theo hướng dẫn của cô. - Bé tự mặc và cởi quần áo. - Bé tự đi tất tay, tất chân. - Kĩ năng đội mũ đi dép có quai. -Trẻ tập xếp quần áo -Tập cài cúc áo - Biết tự lau miệng sau khi ăn bằng khăn giấy/khăn vải. - Lấy cất đồ dùng đúng nơi quy định. -Sắp xếp đồ dùng, đồ chơi ngăn nắp |
||||
| 13 |
Trẻ biết sử dụng bát, thìa, cốc đúng cách. | + Giáo dục kỹ năng sống - Dạy trẻ kỹ năng cầm bát, thìa đúng cách cầm thìa bằng tay phải tự xúc cơm ăn không làm rơi vãi thức ăn ra ngoài. không làm rơi thức ăn. - Dạy trẻ kỹ năng cốc đúng cách. - Dạy trẻ cách rót nước không làm đổ ra ngoài. - Hướng dẫn trẻ sử dụng đồ dùng đúng kí hiệu. |
||||
| 14 |
Trẻ có một số hành vi tốt trong ăn uống khi được nhắc nhở. | +Giáo dục kỹ năng sống: - Biết rửa tay trước khi ăn khi được cô nhắc. - Biết ngồi đúng chỗ của mình trước giờ ăn. - Biết chờ đến lượt khi cô chia phần. - Biết không tranh giành đồ ăn với bạn. - Biết mời mọi người trước khi ăn. - Khi muốn thêm cơm, nước thì giơ tay xin cô. - Biết bỏ bát của mình khi ăn xong vào đúng nơi quy định. - Trẻ biết ăn chín uống sôi, không ăn những thức ăn ôi thiu. - Nhận biết thức ăn qua vị giác. |
||||
| 15 |
Trẻ có 1 số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở. | - Tập luyện một số thói quen tốt về giữ gìn sức khỏe. - Giáo dục kỹ năng sống: + Giữ gìn vệ sinh thân thể. + Tự vệ sinh cá nhân rửa tay lau mặt khi được nhắc. + Biết tự rửa tay bằng xà phòng đúng cách. + Giữ gìn vệ sinh môi trường (bỏ rác đúng nơi quy định không vứt rác bừa bãi) + Nhận biết trang phục theo thời tiết .(Nhận biết và mặc trang phụ phù hợp theo thời tiết) . + Nhận biết một số biểu hiện khi ốm ( Biết nói với người lớn khi bé cảm thấy mệt ,bị ốm). + Biết Che mũi miệng khi ho hoặc hắt hơi. Vứt bỏ giấy lau mũi miệng vào thùng rác, không đưa tay bẩn lên mắt, mũi miệng và có thói quen rửa tay bằng nước sát khuẩn hoặc sau khi chơi. + Biết nói với người lớn khi bị đau chảy máu. - Không ăn đồ ăn thức ăn lạ khi không có sự hướng dẫn của người lớn. -Biết đi đại tiểu tiện đúng nơi quy định. |
||||
| 16 |
Trẻ nhận ra và tránh một số vật dụng nguy hiểm Biết tránh nơi nguy hiểm và hành động nguy hiểm khi được nhắc nhở. | + Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng. + Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ. + Không cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt.... Không tự lấy thuốc uống khi chưa có hướng dẫn của người lớn. + Không leo trèo bàn ghế, lan can hoặc trèo lên những nơi có độ cao nguy hiểm. + Không nghịch các vật sắc nhọn. + Không theo người lạ ra khỏi khu vực trường lớp. +Bé làm gì khi đi lạc - Kỹ năng bảo vệ bản thân trước người lạ. - Kỹ năng xứ lý tình huống khi gặp kẻ xấu. - Kỹ năng ở nhà 1 mình. - Dạy trẻ kỹ năng chăm sóc bản thân. - Kĩ năng khi bị bạo hành xâm hại cơ thể. - Kĩ năng thông báo khi có hỏa hoạn,đám cháy. - Kĩ năng khi gặp các con vật nguy hiểm. - Kĩ năng khi gặp người gặp nạn do bỏng. - Kĩ năng khi gặp người đuối nước, điện giật. - Kỹ năng tham gia giao thông an toàn. |
||||
|
||||||
|
||||||
| 17 |
Trẻ quan tâm, hứng thú với các sự vật, hiện tượng gần gũi, như chăm chú quan sát sự vật, hiện tượng; hay đặt câu hỏi về đối tượng. | + Mối liên hệ đơn giản giữa các con vật và chăm sóc bảo vệ chúng. - Cách chăm sóc và bảo vệ chúng - Động vật nuôi trong gia đình (gia cầm, gia súc) - Động vật sống dưới nước. - Một số côn trùng - Động vật sống trong rừng. - Quan sát các con vật *Hoạt động trò chuyện sáng units theo chủ đề. |
||||
| 18 |
Trẻ sử dụng các giác quan để xem xét, tìm hiểu đối tượng: nhìn, nghe, ngửi, sờ,.. để nhận ra đặc điểm nổi bật của đối tượng. | + Đặc điểm nổi bật, công dụng, cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi. - Đồ chơi lớp bé - Đồ dùng trong gia đình bé (Đồ dùng để ăn, để uống) + Trẻ biết được đặc điểm nổi bật của cây cối quen thuộc + Bé yêu cây xanh +Bé biết một số loại hoa, quả +Bé biết một số loại rau,củ. *Hoạt động trò chuyện sáng units theo chủ đề. |
||||
| 19 |
Làm thử nghiệm đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn để quan sát, tìm hiểu đối tượng. | Hoạt động trải nghiệm: - In hình bàn tay bàn chân - Pha màu nước - Vật chìm và nổi - Nước tự dâng. - Hoa tự nở trong nước. - Sự kỳ diệu của những viên sỏi -Sự đổi màu của nước. - Bé làm tranh từ của rau củ,quả. - Bàn tay nhiều màu sắc. - Khám phá vị giác : Chua , mặn, ngọt. - Chất tan và không tan. - Cùng bé làm thủy cung từ chai nước. - Trứng nổi ,trứng chìm. - Cầu vồng từ giấy thấm. - Nước và dầu không hòa tan. - Hạt nảy mầm trong bông. - Khám phá mùi hương. - Sự kì diệu của ánh sáng |
||||
| 20 |
Trẻ thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau có sự gợi mở của cô giáo như xem sách, tranh ảnh và trò chuyện về đối tượng. | + Trẻ biết cách giở sách, mở sách xem tranh và nhận biết sự vật hiện tượng trong sách, trong tranh. | ||||
| 21 |
Phân loại các đối tượng theo một dấu hiệu nổi bật | + Tên, đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông quen thuộc. - Một số quy định phương tiện giao thông đường bộ - Một số quy định phương tiện giao thông đường thủy - Một số quy định phương tiện giao thông đường hàng không. + Đặc điểm nổi bật và ích lợi của con vật, cây, hoa, quả quen thuộc. - Cây xanh - Một số loại quả - Một số loại hoa - Một số loại rau củ - Động vật nuôi trong gia đình (gia cầm, gia súc) - Động vật sống dưới nước. - Động vật sống trong rừng *Hoạt động trò chuyện sáng units theo chủ đề. |
||||
| 22 |
Trẻ nhận ra một vài mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng quen thuộc khi được hỏi. | + Trẻ gọi tên được các sự vật hiện tượng và nhận xét được 1 số dấu hiệu nổi bật của sự vật hiện tượng. +Các hiện tượng thiên nắng, mưa, nóng, lạnh và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của trẻ hàng ngày. Hoạt động trải nghiệm: -Tan và không tan - Nước bốc hơi. - Mưa nhân tạo. - Nắng làm khô quần áo. - Bóng của mặt trời. |
||||
| 23 |
Trẻ biết mô tả những dấu hiệu nổi bật của đối tượng được quan sát với sự gợi mở của cô. | +Một số dấu hiệu nổi bật của ngày và đêm -Một số dấu hiệu nổi bật của ngày và đêm - Nước và các nguồn nước, lợi ích của nước. -Một vài đặc điểm tính chất của đất, đá, cát, sỏi. |
||||
| 24 |
Trẻ thể hiện một số điều quan sát được qua các hoạt động chơi, âm nhạc, tạo hình. | + Trẻ biết thực hiện các thao tác qua hoạt động chơi, hát vận động theo nhạc và tạo ra các sản phẩm từ tạo hình. Hoạt động chơi -Trẻ tập cắm hoa - Chiếc lá kì diệu ( in hình lá) - Làm tranh hột hạt ,hoa lá….. nguyên liệu tự nhiên. - Tạo hình dưa hấu từ miếng bóng xốp. - Tìm bóng. - Làm tranh bong bóng xà phòng. - Trang trí trí vỏ sò -Bắt chước tạo dáng -Tiếng hát ở đâu… - Vui cùng tiết tấu nhanh chậm. - Nghe nhạc đoán con vật. - Truyền âm nhạc. - Khiêu vũ cùng bé. - Hát chuyền bóng. - Chiếc cốc vui nhộn. - Âm thanh từ xoong nồi bát thìa. - Vũ điệu bắt muỗi. - Hang chuột nhỏ. -Chơi tự do ở hoạt động ngoài trời và mọi lúc mọi nơi. |
||||
|
||||||
| 25 |
Quan tâm đến số lượng và đếm như hay hỏi về số lượng, đếm vẹt biết sử dụng ngón tay để biểu thị số lượng | - Sử dụng các con số để đếm các vật ở xung quanh. | ||||
| 26 |
Trẻ nhận biết số lượng và đếm được trong phạm vi 5 | -Trẻ nhận biết chữ số 1, nhận biết 1 và nhiều - Dạy trẻ đếm trên đối tượng trong phạm vi 2 - Dạy trẻ đếm trên đối tượng trong phạm vi 3 - Dạy trẻ đếm trên đối tượng trong phạm vi 4 - Dạy trẻ đếm trên đối tượng trong phạm vi 5 |
||||
| 27 |
- Trẻ biết so sánh số lượng của hai nhóm đối tượng trong phạm vi 5 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. | - So sánh thêm bớt các nhóm số lượng trong phạm vi 5. - Thêm bớt ,tách gộp tạo nhóm có 3 đối tượng. - Thêm bớt ,tách gộp tạo nhóm có 4 đối tượng. - Thêm bớt ,tách gộp tạo nhóm có 5 đối tượng |
||||
| 28 |
- Trẻ biết gộp hai nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5, đếm và nói kết quả. | - Gộp hai nhóm đối tượng và cùng đếm, nói kết quả. | ||||
| 29 |
-Trẻ biết tách một nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5 thành hai nhóm | - Tách một nhóm đối tượng thành hai nhóm trong phạm vi 5 | ||||
| 30 |
Trẻ nhận ra quy tắc sắp xếp đơn giản. | + Trẻ biết xếp xen kẽ. + Trẻ nhận ra quy tắc sắp xếp đơn giản và sao chép lại. +Xếp tương ứng 1-1 + Ghép đôi Hoạt động trải nghiệm: - Xếp, Xâu, tô màu theo quy tắc sắp xếp( mẫu hoặc) theo ý thích. |
||||
| 31 |
Trẻ biết so sánh 2 đối tượng về kích thước và nói được các từ to hơn/ nhỏ hơn/ dài hơn/ ngắn hơn; cao hơn/thấp hơn; bằng nhau. | + So sánh 2 đối tượng về kích thước. - Tập cho trẻ gọi tên, phân biệt đồ dùng, đồ chơi theo màu sắc, kích thước, hình dạng, công dụng. - Dạy trẻ nhận biết sự khác biệt rõ nét về chiều dài của 2 đối tượng. Sử dụng đúng từ dài hơn- ngắn hơn - Dạy trẻ nhận biết sự khác biệt rõ nét về chiều rộng của 2 đối tượng. Sử dụng đúng từ rộng hơn- hẹp hơn - Dạy trẻ nhận biết sự khác biệt rõ nét về chiều cao của 2 đối tượng. Sử dụng đúng từ cao hơn- thấp hơn - Dạy trẻ nhận biết sự khác biệt rõ nét về độ lớn của 2 đối tượng. Sử dụng đúng từ to hơn- nhỏ hơn - Dạy trẻ sự khác biệt rõ nét về số lượng của 2 nhóm đồ vật- Sử dụng đúng từ nhiều hơn- ít hơn |
||||
| 32 |
Trẻ nhận dạng và gọi tên các hình: Hình tròn, hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật. | + Nhận biết,phân biệt, hình tròn,hình vuông, hình tam giác hình chữ nhật. và nhận dạng các hình đó trong thực tế. +Sử dụng các hình hình học để chắp ghép. |
||||
| 33 |
Trẻ biết sử dụng lời nói để chỉ vị trí của đối tượng trong không gian so với bản thân | + Chức năng của các giác quan và một số bộ phận khác của cơ thể. + Nhận biết phía trên - phía dưới, phía trước - phía sau, tay phải - tay trái của bản thân: - Dạy trẻ xác định tay phải, tay trái của bản thân - Dạy trẻ xác định phía trên- phía dưới; phía trước- phía sau (so với bản thân) |
||||
| 3.Khám phá | ||||||
| 34 |
- Trẻ nói được họ và tên, tuổi, giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện | -Biết họ tên, tuổi, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân. + Bé tự giới thiệu về mình + Cơ thể bé và bạn + Nhu cầu cần cho bé * Hoạt động trò chuyện sáng units theo chủ đề. |
||||
| 35 |
- Trẻ nói được tên của bố, mẹ, các thành viên trong gia đình. | - Tên, của bố mẹ, những người thân trong gia đình. + Những người thân gia đình bé * Hoạt động trò chuyện sáng units theo chủ đề. |
||||
| 36 |
- Trẻ biết địa chỉ của gia đình mình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình. | - Nói địa chỉ gia đình của mình . + Ngôi nhà bé ở * Hoạt động trò chuyện sáng units theo chủ đề. |
||||
| 37 |
- Trẻ nói được tên trường, lớp, cô giáo, bạn bè, đồ chơi đồ dùng trong lớp khi được hỏi, trò chuyện. | - Biết tên, địa chỉ của trường lớp. Tên và công việc của cô giáo và các cô bác ở trường. + Trường mầm non. + Lớp học của bé. + Các hoạt động ở trường mầm non * Hoạt động trò chuyện sáng units theo chủ đề. |
||||
| 38 |
Trẻ biết tên gọi, sản phẩm và ích lợi của một số nghề phổ biến | + Trẻ biết tên gọi, sản phẩm và ích lợi của một số nghề phổ biến như: - Nghề xây dựng. - Nghề bác sỹ. - Nghề nông dân. - Chú bộ đội bé yêu - Nghề giáo viên * Hoạt động trò chuyện sáng units theo chủ đề. |
||||
| 39 |
- Kể tên một số ngày hội qua trò chuyện, tranh ảnh |
- Biết được các ngày hội trong năm. +Ngày hội bé đến trường + Tết trung thu + Ngày nhà giáo Việt Nam + Ngày 22/12 + Lễ hội mừng xuân. + Ngày hội 8/ 3 + Ngày sinh nhật Bác * Hoạt động trò chuyện sáng units theo chủ đề. |
||||
| 40 |
- Kể tên một vài danh lam thắng cảnh các ngày lễ hội sự kiện văn hóa ở địa phương. |
Những cảnh đẹp quê em Hoạt động tham quan trải nghiệm. - Nhận biết cờ tổ quốc. - Làng sen – Nhà Bác Hồ. - Đền cuông - Chùa Cổ Am - Khu du lịch sinh thái Hòn Nhãn. - Bãi biển Diễn Thành. - Quảng Trường Hồ Chí Minh. - Đồi hoa hướng dương Nghĩa Đàn. - Bãi biển Cửa Lò. - Sông Bùng, sông Lam - Lèn hai vai. - Chùa Mai Nữ Diễn Lâm - Khu sinh thái Mường Thanh Diễn Lâm * Hoạt động trò chuyện sáng units theo chủ đề. |
||||
| III.GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ | ||||||
| 41 |
- Trẻ thực hiện được yêu cầu đơn giản, ví dụ: “Cháu hãy lấy quả bóng ném vào rổ”. | - Hiểu và làm theo được yêu cầu đơn giản. | ||||
| 42 |
- Trẻ hiểu nghĩa từ khái quát gần gũi: Quần áo, đồ chơi, hoa quả | - Nghe hiểu các từ chỉ đặc điểm, tính chất công dụng và các từ chỉ biểu cảm. | ||||
| 43 |
- Trẻ lắng nghe và trả lời với người đối thoại. | - Trẻ chú ý lắng nghe và trả lời với người đối thoại. | ||||
| 44 |
- Trẻ nói rõ tiếng | - Trẻ nói được rõ tiếng, phát âm rõ các tiếng của tiếng việt. |
||||
| 45 |
- Trẻ biết sử dụng các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm… | - Sử dụng các từ chỉ các sự vật, hoạt động đặc điểm các sự vật hiện tượng xung quanh. | ||||
| 46 |
- Trẻ sử dụng được các loại câu đơn, câu ghép. | -Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết cảu bản thân bằng các câu đơn, câu mở rộng. |
||||
| 47 |
Kể lại được những sự việc đơn giản đã diễn ra của bản thân như: Thăm ông bà, đi chơi, xem phim... | -Trẻ biết kể lại sự việc đơn giản hàng ngày diễn ra với trẻ | ||||
| 48 |
Trẻ biết đọc thuộc các bài thơ, ca dao, đồng dao... | Chủ đề: Trường mầm non – Vui tết trung thu * Thơ: - Bạn mới ( Tác giả Nguyệt Mai) - Mẹ và cô ( Trần Quốc Toàn) - Bàn tay cô giáo ( Tác giả Định Hải) - Cô dạy (Tác giả Phạm Hổ) - Trăng sáng ( Tác giả Nhược Thủy) - Bé đến lớp ( Tuyển tập thơ NXB Giáo dục) - Giờ chơi (Tuyển tập thơ NXB Giáo dục) Chủ đề: Bản thân * Thơ: - Đôi mắt của em ( Lê Thị Mỹ Phương) - Cái lưỡi ( Lê Thị Mỹ Phương ) - Miệng Xinh ( Phạm Hổ) - Bạn của bé ( Phương Trang) - Sáo học nói (Mai Ngọc Uyển) - Giờ ăn. ( Tuyển tập thơ NXB Giáo dục) - Giờ ngủ. ( Tuyển tập thơ NXB Giáo dục) Chủ đề: Gia đình - Chào mừng ngày 20/11 *Thơ - Bà và cháu ( Phạm Thị Thọ) - Chiếc quạt nan ( Xuân Cầu ) - Gió Từ tay mẹ ( Vương Trọng ) - Thăm Nhà Bà ( Như Mạo) - Bàn tay cô giáo (Nguyễn Trọng Hoàn. TV lớp 3) - Đồng hồ quả lắc. (Tuyển tập thơ NXB Giáo dục). Chủ điểm: Động vật quanh bé. * Thơ - Đàn gà con ( Phạm Hổ ) - Rong và Cá ( Phạm Hổ ) - Gấu qua cầu ( Ngọc Trâm ) - Bởi tôi là vịt (Phạm Thái Quỳnh - Bé và mèo ( Tuyển tập thơ NXB Giáo dục) Chủ đề: Nghành nghề - Ngày 22/12 *Thơ - Chú giải phóng quân ( Cẩm thư ) - Làm Bác sỹ dễ thôi ( Tùng Bách ) - Hươu cao cổ(Định Hải- Nguyễn Biểu). - Thỏ Bông bị ốm ( Sưu Tầm ) - Làm nghề như bố (Thu Quỳnh) - Em làm thợ xây ( Tuyển tập thơ NXB Giáo dục) Chủ đề: Tết và mùa xuân-Thế giới thực vật – Ngày hội 8/3 *Thơ: - Cây dây leo ( Xuân Tửu ) - Hoa mào gà (Thanh Hào) - Bắp cải xanh ( Phạm Hổ ) - Cây Đào ( Nhược Thủy ) - Dán hoa tặng Mẹ (Ngô Quân Miện ) - Bó hoa tặng cô (Ngô Quan Niệm ) - Tết đang vào nhà ( Nguyễn Hồng Kiên ) - Cây đào (Nhược Thủy) - Hoa Đào , Hoa mai (Mai Văn Hải). - Hồ sen (Tuyển tập thơ NXB Giáo dục) - Cây Hồng (Tuyển tập thơ NXB Giáo dục) Chủ đề: Phương tiện và quy định giao thông *Thơ - Giúp bà (Hoàng Thị Phảng) - Xe chữa cháy ( Phạm Hổ ) - Đèn xanh , đèn đỏ ( Định Hải ) - Đàn Kiến nó đi ( Định Hải ) - Đèn Giao Thông (Mỹ Trang). Chủ đề: Một số hiện tượng thiên nhiên *Thơ: - Mưa làm nũng ( Nguyễn Diệu ) - Gió ( Đông Hải ) - Nước (Vương Trọng ) có - Cầu vồng (Nhược Thủy). - Thỏ con và mặt trăng (Tuyển tập thơ NXB Giáo dục) Chủ đề: Quê hương – Đất nước – Bác Hồ - Ngày sinh nhật Bác *Thơ : - Quê em (Trần Đăng Khoa ) - Bác Hồ của em (Phạm Thị Thanh Nhàn ) - Bé tập nói (Trần Thị Nhật Tân ) - Em yêu miền nam (Sưu tầm) - Hoa quanh lăng Bác. (Tuyển tập thơ NXB Giáo dục) |
||||
| 49 |
Trẻ kể lại chuyện đơn giản đã được nghe với sự giúp đỡ của người. | Chủ đề: Trường mầm non - Vui tết trung thu *Chuyện: - Đôi bạn tốt (Tác giả Phạm Thị Thảo) - Gà tồ đi học (Tác giả Cẩm Linh) - Có một bầy hươu (Vũ Thông) - Ai tài giỏi hơn ( Trần Thanh Du) - Bài học đầu tiên của gấu con. (Tuyển tập truyện NXB Giáo dục) - Vì sao bé huy nín khóc ( Tuyển tập truyện NXB Giáo dục) - Bê con ham chơi ( Tuyển tập truyện NXB Giáo dục) Chủ đề: Bản thân *Chuyện - Bé Minh Quân dũng cảm ( Minh Hương) - Đôi tai tôi dài hơn (Phương Hà ) - Gấu con bị sâu răng (Tạ Thị Liên) - Mỗi người một việc (Lê Thu hương) - Gấu con bị sâu răng (Tạ Thị Liên) - Mỗi người một việc ( Lê Thu hương) Chủ đề: Gia đình – Chào mừng ngày 20/11 * Chuyện - Tích Chu ( Phỏng theo chuyện sự tích chim cu) - Bông hoa cúc Trắng ( Nhật Bắc ) - Cô bé quàng khăn đỏ (Sưu tầm) - Chú vịt xám (Thu Hương ) - Thơ dọn nhà (Trần xuân du ) - Thơ dọn nhà (Trần xuân du ) Chủ điểm: Động vật quanh bé * Chuyện - Thơ con ăn gì ? ( Hồ Hồng Lam ) - Bác Gấu đen và 2 chú thỏ ( Dương Đình ) - Chú Vịt xám ( Thu Thủy ) - Bác Gấu đen và 2 chú thỏ ( Tuyển tập truyện NXB Giáo dục) - Cún con ngạc nhiên vì điều gì (Tuyển tập truyện NXB Giáo dục) - Thỏ con thông minh ( Tuyển tập truyện NXB Giáo dục) - Gà trống choai và hạt đậu (Tuyển tập truyện NXB Giáo dục) - Ong vàng và kiến lửa (Tuyển tập truyện NXB Giáo dục) Chủ đề: Nghành nghề - Ngày 22/12 *Chuyện - Câu chuyện chú xe ủi (Trần Xuân Du ) - Ba chú lợn nhỏ (Tạ Huy Long ) - Gà trống choai và hạt đậu (Sưu Tầm ) - Cỏ và lúa (Nguyễn Văn Chương ) - Bé Minh đi khám bệnh ( Nguyễn Văn Chương) Chủ đề: Thế giới thực vật - Ngày hội 8/3.Tết và Mùa Xuân - Lễ hội mừng xuân *Chuyện - Sự tích ngày tết (Truyện cổ tích) - Chú dê con (Sưu tầm) - Nhổ củ cải (Dân gian nga ) - Hoa mào gà (Thùy Dương ) - Cô con út của ông mặt trời - Sự tích hoa cúc trắng (Tuyển tập truyện NXB Giáo dục) Chủ đề: Phương tiện và quy định giao thông *Chuyện - Xe đạp con trên đường phố (Thu Hạnh ) - Xe lu và xe ca (Thùy Dương ) - Ô tô con học bài (Trần Anh Tuấn ) - Qua đường ( Võ Lâm Minh Khang) Chủ đề: Một số hiện tượng thiên nhiên *Chuyện - Chú bé giọt nước (Hoài Khánh ) - Nàng tiên mưa (Phùng Duy Tùng ) - Sự tích và đêm (Phùng Duy Tùng ) - Ai cho trái ngọt (Tuyển tập truyện NXB Giáo dục) * Chủ đề: Quê hương - Đất nước – Bác Hồ - Ngày sinh nhật Bác Chuyện - Sự tích con rồng cháu tiên (Truyền Thuyết ) - Ông Gióng ( Kim Tuyến ) - Sự tích hồ Gươm (Truyền Thuyết ) |
||||
| 50 |
Trẻ làm quen với cách đọc, viết. | + Làm quen với một số ký hiệu thông thường trong cuộc sống (nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông:đường cho người đi bộ,...) + Tiếp xúc với chữ, sách truyện. + Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau. + Làm quen với cách đọc và viết tiếng Việt: + Cầm sách đúng chiều, mở sách, xem tranh và “đọc” truyện + Giữ gìn sách. + Thích vẽ và viết nguệch ngoặc. |
||||
| IV.GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM XÃ HỘI | ||||||
| 51 |
Trẻ nói được tên tuổi giới tính. Nói được điều bé thích, không thích. | + Tên tuổi, giới tính của bản thân. - Bé thiệu về mình. - Cơ thể của bé và bạn. - Nhu cầu cần cho bé. |
||||
| 52 |
Trẻ mạnh dạn tham gia vào các hoạt động. | + Trẻ mạnh dạn, tích cực tham gia vào các hoạt động. Hoạt động trải nghiệm: -Tham quan khu du lịch sinh thái Mường Thanh. - Làm đồ dùng gia đình(cốc, bát,ấm..) bằng chai lọ. |
||||
| 53 |
Trẻ cố gắng thực hiện công việc đơn giản được giao | + Trẻ cố gắng thực hiện các công việc được giao như: Chia giấy vẽ, xếp đồ chơi…… |
||||
| 54 |
Trẻ biết nhận ra cảm xúc: vui buồn, sợ hãi, tức giận... qua nét mặt, giọng nói, tranh ảnh | + Nhận biết một số trạng thái cảm xúc (vui, buồn, sợ hãi, tức giận) qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói. | ||||
| 55 |
Trẻ biết biểu lộ cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, tức giận | + Biểu lộ trạng thái cảm xúc qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói; trò chơi; hát, vận động | ||||
| 56 |
Trẻ nhận ra hình ảnh Bác Hồ. Thích nghe kể chuyện, nghe hát, đọc thơ, xem tranh ảnh về Bác Hồ. | + Trẻ nhận ra hình ảnh Bác Hồ + Kính yêu Bác Hồ + Thích nghe kể chuyện, hát, đọc thơ, xem tranh về Bác Hồ. |
||||
| 57 |
Trẻ thực hiện được một số quy định ở lớp và gia đình: Sau khi chơi xếp cất đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, vâng lời bố mẹ. | + Một số quy định ở lớp và gia đình (để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ). - Thực hiện tốt các quy định chung ở trường gia đình và nơi công cộng. - Kỹ năng lau chùi sắp xếp đồ dùng đồ chơi. |
||||
| 58 |
Trẻ biết chào hỏi và nói cảm ơn, xin lỗi khi được nhắc nhở... | + Cử chỉ, lời nói lễ phép (chào hỏi, cảm ơn). + Nhận biết hành vi “đúng” - “sai”, “tốt” - “xấu”. |
||||
| 59 |
Trẻ chú ý nghe khi cô, bạn nói. | + Chờ đến lượt. | ||||
| 60 |
Trẻ cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ. | + Chơi hoà thuận với bạn. | ||||
| 61 |
Trẻ thích quan sát cảnh vật thiên nhiên và chăm sóc cây. | + Tiết kiệm điện, nước. + Bảo vệ chăm sóc con vật và cây cối. Hoạt động trải nghiệm - Sự lớn lên của cây. - Bé tập gieo hạt |
||||
| 62 |
Trẻ biết bỏ rác đúng nơi quy định. | + Biết bỏ rác đúng nơi quy định + Biết giữ vệ sinh môi trường Giáo dục kỹ năng sống: - Bỏ rác đúng quy định. |
||||
| V.GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THẨM MỸ | ||||||
| 63 |
- Trẻ vui sướng, vỗ tay, nói lên cảm nhận của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng. |
- Biết bộc lộ cảm xúc phù hợp khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật hiện tượng trong thiên nhiên cuộc sống và các tác phẩm nghệ thuật | ||||
| 64 |
- Trẻ chú ý nghe, thích được hát theo vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát, bản nhạc; thích nghe và đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe và kể câu chuyện | Trẻ nghe và hưởng ứng theo giai điệu bài hát. * Chủ đề:Trường mầm non – Vui tết trung thu Nghe hát : - Cô giáo ( Nguyễn Hữu Mừng ) - Chiếc đèn ông sao (Phạm Tuyên ) - Ngày đầu tiên đi học (Bùi Đình Thảo ) * Chủ đề: Bản thân Nghe hát - Thật đáng chê (Việt Anh ) - Cái Mũi (Việt Đức – Thu Hiền ) - Mời bạn ăn (Trần Ngọc ) - Bàn tay mẹ (Bùi Đình thảo ) - Biểu diễn * Chủ đề: Gia đình - Chào mừng ngày 20/11 Nghe hát - Cho con ( Phạm Trọng Cầu ) - Bàn tay cô giáo - Ba ngọn nến lung linh ( Ngọc Lễ) - Ru con ( dân ca nam bộ) Biểu diễn * Chủ điểm : Động vật quanh bé Nghe hát - Bắc kim thang (Dân ca nam bộ ) - Cò Lả (Dân ca Bác bộ ) - Con chim vành khuyên ( Hoàng Vân ) * Biểu diễn cuối chủ đề * Chủ đề: Nghề nghiệp – Ngày 22/12 Nghe hát - Bé quét nhà ( Hà Đức Hậu ) - Em đưa cơm cho mẹ đi cấy - Xe chỉ luồn kim ( Dân ca nam bộ ) - Cháu thương chú bộ đội ( Hoàng Văn Yến ) Biểu diễn cuối chủ đề * Chủ đề: Thế giới thực vật – Ngày hội 8/3.Tết và mùa xuân – Lễ hội mừng xuân Nghe hát - Mùa xuân ơi (Nguyễn Ngọc Thiện) - Em Thêm một tuổi ( Trương Quang Lục ) - Mùa xuân ơi ( Nguyễn Ngọc Thiện) - Cây trúc xinh ( Quan họ bắc ninh ) - Lý Cây bông ( Dân ca nam bộ ) - Hoa trong vườn ( Dân ca Thanh Hóa ) - Quả ( Xanh Xanh) - Bông hoa mừng cô (Trần Thị Duyên) Biểu diễn cuối chủ đề * Chủ đề: Phương tiện và quy đinh giao thông * Nghe hát - Em đi chơi thuyền ( Trần khiết Tường ) - Anh phi công ơi ( Hoàng vân ) - Nhớ lời cô dặn ( Hồng Ngọc) - Đường đi em nhớ ( Hoàng Văn Yến ) * Biểu diễn chủ đề * Chủ đề: Một số hiện tượng thiên nhiên * Nghe hát - Mưa rơi ( Dân ca xá) - Dân ca tự chọn - Bốn mùa ( Hoàng Long ) * Biểu diễn cuối chủ đề * Chủ đề: Quê hương – Đất nước – Bác Hồ - Ngày sinh nhật Bác * Nghe hát: - Em mơ gặp bác Hồ ( Xuân Giao ) - Em như chim bồ câu trắng ( Trần Ngọc) - Quê hương ( Giáp Văn Thanh ) |
||||
| 65 |
- Trẻ vui sướng, chỉ, sờ, ngắm nhìn và nói lên cảm nhận của mình trước vẻ đẹp nổi bật( về màu sắc hình dạng) của các tác phẩm tạo hình. | - Có khả năng ngắm nhìn, chỉ, sờ và nói lên cảm xúc của mình (về màu sắc, hình dáng…) của các tác phẩm tạo hình. | ||||
| 66 |
Hát tự nhiên, hát được theo giai điệu bài hát quen thuộc | - Hát hoặc vận động theo giai điệu lời ca quen thuộc vận động theo nhịp điệu bản nhạc. * Chủ đề: Trường mầm non – Vui tết trung thu Dạy hát và vận động - Cháu đi mẫu giáo ( Phạm Đình Tuấn ) - Nắng sơm (Hàn Ngọc Bích) - Trường cháu là trường MN (Phạm Tuyên ) -Vui đến trường ( Hồ Bắc ) - Rước đèn dưới trăng ( Phạm Tuyên) - Đêm trung thu ( Phùng Như Thạnh ) - Vui đến trường (Hồ Bắc) * Biểu diễn cuối chủ đề * Chủ đề: Bản thân * Dạy hát và vận động - Xòe bàn tay, nắm ngón tay ( Minh Quân) - Tay thơm tay ngoan ( Bùi Đình Thảo ) - Biết vâng lời mẹ dặn ( Minh Khang ) * Biểu diễn * Chủ đề: Gia đình – Chào mừng ngày 20/11 * Dạy hát và vận động - Múa cho mẹ xem ( Xuân giao ) - Đi học về ( Hoàng Long – Hoàng Lân ) - Cả nhà thương nhau ( Phạm Văn Minh ) - Cô và mẹ ( Phạm Tuyên ) - Nhà của tôi (Sưu tầm) * Biểu diễn * Chủ đề : Động vật quanh bé * Dạy hát và vận động - Gà trống, mèo con, cún con ( Thế Vinh ) - Đàn vịt con ( Mộng lân ) - Cá vàng bơi ( Hà Hải ) - Chú voi con ( Phạm Hiền ) * Biểu diễn cuối chủ đề * Chủ đề: Ngành nghề - Ngày 22/12 * Dạy hát và vận động: - Làm chú bộ đội ( Hoàng Long) - Lớn lên cháu lái máy cày ( Kim hữu) - Em tập lái ô tô ( Nguyễn Văn Tý ) - Cháu yêu cô,chú công nhân ( Hoàng Văn Yến ) * Chủ đề: Thế giới thực vật – Ngày hội 8/3. Tết và mùa xuân – Lễ hội mừng xuân * Dạy hát và vận động: - Sắp đến tết rồi (Hoàng Vân ) - Lý cây xanh (Dân ca nam bộ ) - Cây bắp cải (Thư Hồng ) - Màu hoa ( Hồng Đăng ) - Quà 8/3 ( Hoàng Long ) * Biểu diễn cuối chủ đề * Chủ đề: Phương tiện và quy định giao thông * Dạy hát và vận động: - Đường em đi ( Ngô Quốc Tính ) - Đèn xanh đèn đỏ ( Lương Vĩnh ) - Đoàn tàu nhỏ xíu ( Mộng lân ) - Em đi qua ngã tư đường phố ( Hoàng văn Yến ) * Biểu diễn chủ đề * Chủ đề: Một số hiện tương thiên nhiên * Dạy hát và vận động: - Trời nắng trời mưa (Đặng Nhất Mai) - Mùa hè đến (Nguyễn Thị Nhung ) - Cháu vẽ ông mặt trời (Tân Thuyên) * Biểu diễn cuối chủ đề * Chủ đề Quê hương - Đất nước - Bác Hồ - Ngày sinh nhật Bác * Dạy hát và vận động: - Hòa bình cho bé ( Huy Trâm ) - Yêu Hà Nội (Bảo Trọng) - Nhớ ơn Bác (Phạm Huỳnh Điểu ) * Biểu diễn văn nghệ cuối chủ đề |
||||
| 67 |
Trẻ vận động theo nhịp điệu bài hát, bản nhạc(Vỗ tay theo phách, theo nhịp, vận động múa minh họa) | |||||
| 68 |
Trẻ sử dụng các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm theo sự gợi ý. | + Sử dụng các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra các sản phẩm. - Làm đèn lồng từ giấy màu - Làm con sâu bằng lá chuối - Làm con trâu bằng lá mít lá đa - Xếp hột hạt thành hoa lá…. |
||||
| 69 |
Trẻ biết vẽ các nét thẳng, xiên, ngang thành bức tranh đơn giản và tô màu |
*Chủ đề: Trường mầm non – Vui tết trung thu - Làm quen với đất nặn - Tô màu đu quay - Tô màu chùm bóng bay , - Tô màu đèn lồng. * Chủ đề: Bản thân - Tô màu mũ bé trai bé gái * Chủ đề: Gia đình – Chào mừng ngày 20/11 - Tô màu ngôi nhà của bé, - Tô màu bức tranh gia đình. - Vẽ bông hao bằng vân tay * Chủ đề: Động vật quanh bé - Vẽ ,Tô màu gà con, - Tô màu hươu cao cổ, - Căt dán con cá - Tô màu dây cờ, - Xé dán con sứa * Chủ đề: Ngành nghề - Ngày 22/11 - Tô màu tranh nghề nông. - Vẽ những bông hoa bằng vân tay. * Chủ đề: Thế giới thực vật – Ngày hội 8/3 - Tô màu bình hoa, - Vẽ tô màu cây ăn quả. - Vẽ tô màu quả cà chua.quả bí xanh. - Vẽ cỏ cây. - Xé dán quả chuối ; * Chủ đề: Phương tiện và quy định giao thông - Vẽ tô màu ô tô. - Vẽ tô màu xe máy. * Chủ đề: Một số hiện tượng tự nhiên - Vẽ mưa *Chủ đề: Quê hương đất nước – Bác Hồ - Ngày sinh nhật Bác. - Tô màu dây cờ * Vé theo ý thích theo chủ đề. |
||||
| 70 |
Trẻ biết xé dải, xé vụn và dán thành sản phẩm. | *Chủ đề: Trường mầm non – Vui tết trung thu - Dán bập bênh * Chủ đề: Bản thân - Dán cái nơ. * Chủ đề: Gia đình – Chào mừng ngày 20/11 - Dán cái cốc. - Dán hoa tặng cô. * Chủ đề: Động vật quanh bé - Dán con cá - Xé dán con sứa. * Chủ đề: Ngành nghề - Ngày 22/12 - Dán cái thang. *Chủ đề: Tết và mùa xuân – Lễ hội mừng xuân -Dán bánh chưng * Chủ đề: Thế giới thực vật - Ngày hội 8/3 - Xé dán quả chuối. * Chủ đề: Phương tiện và quy định giao thông -Dán cánh buồm * Chủ đề: Một số hiện tượng tự nhiên - Dán mặt trời tia nắng - Dán chiếc ô che mưa. *Chủ đề. Quê hương đất nước – Bác Hồ - Ngày sinh nhật Bác. - Xé dán đuôi diều - Tô màu lăng Bác Hồ. * Cé dán theo ý thích. |
||||
| 71 |
Trẻ biết lăn dọc, xoay tròn, ấn dẹt để tạo thành sản phảm. | *Chủ đề: Trương mầm non – Vui tết trung thu - Làm quen đất nặn * Chủ đề: Động vật quanh bé - Nặn các con vật. * Chủ đề: Ngành nghề - Ngày 22/12 - Nặn quà tặng chú bộ đội * Chủ đề: Thế giới thực vật – Ngày hội 8/3. Tết và mùa xuân – Lế hội mừng xuân - Nặn các loại quả - Nặn bánh tròn. |
||||
| 72 |
Trẻ biết xếp chồng, xếp cạnh, xếp cách để tạo thành sản phẩm có cấu đơn giản | - Xếp chồng thành ngôi nhà, xếp ô tô, tàu hoả, bàn ghế… - Xếp bằng các hình, hột hạt thành quả bóng, hoa, ông mặt trời…. |
||||
| 73 |
Trẻ nhận xét các sản phẩm tạo hình. | + Nhận xét sản phẩm của mình, của bạn. -Qua các hoạt động tạo hình hàng ngày và mọi lúc mọi nơi. |
||||
| 74 |
Trẻ vận động theo ý thích các bài hát, bản nhạc quen thuộc. | + Vận động theo ý thích khi hát/nghe các bài hát, bản nhạc quen thuộc. - Vận động lồng ghép vào các hoạt động - Vận động mọi lúc mọi nơi |
||||
| 75 |
Trẻ tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích. | + Tạo ra các sản phẩm đơn giản theo ý thích. - Trang trí khăn mùi soa - Trang trí khay đựng màu nước - Trang trí chiếc phao, - Vẽ, tô màu theo ý thích - Nặn theo ý thích - Xé dán theo ý thích |
||||
| 76 |
Trẻ đặt tên cho sản phẩm tạo hình. | + Đặt tên cho sản phẩm của mình. -Vẽ, nặn, xé dán…theo ý thích. |
||||
Tác giả bài viết: Lê Thị Nghĩa
Nguồn tin: Trường Mầm non Diễn Lâm 1
Các tin khác
Đăng ký thành viên