Trường Mầm non Diễn Lâm 1 - Nghệ An

https://mamnondienlam1.edu.vn


KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CHĂM SÓC - GIÁO DỤC TRẺ 24 - 36 THÁNG TUỔI, NĂM HỌC 2025 - 2026

UBND HUYỆN DIỄN CHÂU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG MẦM NON DIỄN LÂM 1 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
CHĂM SÓC - GIÁO DỤC TRẺ 24 - 36 THÁNG TUỔI,
NĂM HỌC 2025 - 2026

Phụ lục 1
A.DỰ KIẾN VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN CÁC CHỦ ĐỀ TRONG NĂM HỌC 2025 – 2026 TRẺ 24 – 36 THÁNG TUỔI
(Kèm theo kế hoạch số 82/TMN ngày 01 tháng 10 năm 2025 của Trường MN Diễn Lâm 1)

TT
Chủ đề lớn Chủ đề nhánh Số tuần
Thời gian thực hiện

1 Trường mầm non- Vui tết trung thu. - Trường Mầm Non của bé 1 15/09 - 19/09/2025
- Lớp học của bé 2 22/09 - 26/09/2025
- Cơ thể bé và các bạn. 3 29/09 - 03/10/2025
- Bé vui tết trung thu 4 06/10 - 10/10/2025

2 Đồ dùng đồ chơi
- Đồ dùng để ăn 5 13/10 - 17/10/2025
- Đồ dùng để uống 6 20/10 - 24/10/2025
- Đồ dùng cá nhân của bé 7 27/10 - 31/10/2025
- Đồ chơi của bé 8 03/11 - 07/11/2025

3 Gia đình- Chào mừng ngày 20/11 - Mẹ, bố của bé 9 10/11 - 14/11/2025
- Ngày hội của cô 10 17/11 - 21/11/2025
- Người thân trong gia đình bé 11 24/11 - 28/11/2025
- Đồ dùng gia đình (xe máy, xe đạp.....) 12 01/12 - 05/12/2025
-Đồ dùng gia đình (bàn, ghế, giường, tủ....) 13 08/12 - 12/12/2025

4 Những con vật đáng yêu - Một số vật nuôi trong gia đình
( 2 chân) 14 15/12 - 19/12/2025
- Một số vật nuôi trong gia đình
( 4 chân) 15 22/12 - 26/12/2025
- Một số con vật sống trong rừng 16 29/12 - 02/01/2026
- Một số con vật sống dưới nước 17 05/01 - 09/01/2026
- Côn trùng - Chim 18 12/01 - 16/01/2026

5 Tết và mùa xuân – Lễ hội mừng xuân. Cây xanh và những bông hoa đẹp - Ngày hội 8/3 - Cây xanh 19 19/01 - 23/01/2026
- Một số loài hoa, quả 20 26/01 - 30/01/2026
- Một số loại rau, củ 21 02/02 - 06/02/2026
- Bé vui đón tết 22 09/02 -13/2/2026
- Mùa xuân 23 23/02 - 27/02/ 2026
- Ngày hội 8/3 24 02/03 - 06/3/2026

6
Phương tiện giao thông - PTGT đường bộ 25 09/03 - 13/03/2026
- PTGT đường thủy 26 16/03 - 20/03/2026
- PTGT đường sắt 27 23/03 - 27/03/2026
- PTGT đường không 28 30/03 - 03/04/2026
- Một số quy định về giao thông đường bộ 29 06/04 - 10/04/2026

7 Mùa hè - Thời tiết mùa hè 30 13/04 - 17/04/2026
- Trang phục mùa hè 31 20/04 - 24/04/2026
- Bé được làm gì trong mùa hè 32 27/04 - 01/05/2026

8 Bé lên mẫu giáo – Ngày sinh nhật Bác - Bé lên mẫu giáo. 33 04/05 - 08/05/2026
-Bác Hồ với bé 34 11/05 - 15/05/2026
- Các hoạt động của bé trong lớp 35 18/05 - 22/05/2026


A. KẾ HOẠCH NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE
ĐỘ TUỔI: NHÀ TRẺ 24- 36 THÁNG
Nội dung Phương pháp hình thức thực hiện Người thực hiện, người phối hợp thực hiên Lưu ý/ điều chỉnh
1. Tổ chức bữa ăn









a. Số lượng và chất lượng bữa ăn:
- Trẻ được ăn hai bữa chính và một bữa phụ.
- Xây dựng chế độ ăn, khẩu phần ăn phù hợp với độ tuổi: Trẻ ăn cơm thường
- Nhu cầu khuyến nghị năng lượng tại trường của 1 trẻ trong một cả ngày: 600 - 651 Kcal.
+ Năng lượng phân phối cho các bữa ăn: Bữa ăn buổi trưa cung cấp từ 30% đến 35% năng lượng cả ngày. Bữa ăn buổi chiều cung cấp từ 25% đến 30% năng lượng cả ngày. Bữa phụ cung cấp khoảng 5% đến 10 % năng lượng cả ngày.
+ Tỷ lệ các chất cung cấp năng lượng được khuyến nghị theo cơ cấu:
Chất đạm (Protit) cung cấp khoảng 13% - 20 % năng lượng khẩu phần.
Chất béo (Lipit) cung cấp khoảng 30 % - 40 % năng lượng khẩu phần
Chất bột (Gluxit) cung cấp khoảng 47% - 50 % năng lượng khẩu phần.
- Bữa ăn bán trú nên đáp ứng các tiêu chuẩn: Khuyến khích bữa chính có trên 10 loại thực phẩm và có từ 3 đến 5 loại rau, củ; thực đơn bữa chính của trẻ nhà trẻ gồm: cơm, món xào, 2 món mặn, canh.
- Xây dựng thực đơn hàng ngày, theo tuần, theo mùa.
- Nước uống: khoảng 0,8 - 1,6 lít/trẻ/ngày (kể cả nước trong thức ăn).
- Nước uống cho trẻ phải được đun sôi kỹ hoặc sử dụng nước uống đóng chai đã được kiểm nghiệm và đựng trong bình hay ấm có nắp đậy kín và nên sử dụng trong ngày, không được dùng nước sôi để 2-3 ngày vẫn sử dụng lại. Mùa đông chú ý ủ nước ấm cho trẻ uống.
b. Chăm sóc bữa ăn
* Trước khi ăn:
- Chuẩn bị đầy đủ bàn ghế, khăn, đĩa, lọ hoa, giấy lau,...
- Tổ chức cho trẻ ăn tại lớp phải đảm bảo thoáng mát, không kê bàn ăn sát nhau, đảm bảo khoảng cách giữa các trẻ, giáo dục trẻ kỹ năng vệ sinh trước và sau khi ăn;
* Trong khi ăn:
- Kết hợp giáo dục trẻ hành vi vệ sinh văn minh trong ăn uống: biết mời cô và các bạn trước khi bắt đầu ăn, ngồi ăn ngay ngắn, không co chân lên ghế, ăn từ tốn, nhai kĩ, không nói chuyện và đùa nghịch trong khi ăn. Giáo viên cần tạo không khí vui vẻ trong khi ăn.
- Cần quan tâm hơn đối với những trẻ mới đi học, trẻ mới tập ăn, trẻ biếng ăn, trẻ ăn chậm, trẻ yếu hay trẻ mới ốm dậy.
- Những trẻ có biểu hiện ăn kém, cô giáo phải tìm hiểu nguyên nhân để tìm biện pháp hỗ trợ trẻ.
- Chú ý đề phòng nguy cơ trẻ bị hóc, sặc trong khi cho trẻ ăn và cô cần nắm được thao tác sơ, cấp cứu khi trẻ bị hóc, sặc, ngạt, tắc đường thở.
* Sau khi ăn:
- Giáo viên hướng dẫn trẻ cất bát thìa, ghế vào nơi qui định và lau miệng cho trẻ.
-Tập cho trẻ tự bưng cốc uống nước, hướng dẫn trẻ uống từ từ, từng ngụm để không sặc hoặc làm đổ ướt áo.
- Nhắc nhở trẻ không đùa nhiều hoặc chạy nhảy mạnh sau khi ăn.
- Khi đang ăn nếu trẻ đi vệ sinh cô cần thay và rửa sạch ngay cho trẻ.
Lưu ý: Đồ dùng cá nhân khăn mặt, ca cốc uống nước, phải có ký hiệu đảm bảo an toàn vệ sinh và tuyệt đối không được dùng chung.



CBQL,
Giáo viên, nhân viên nấu ăn, Phụ huynh

2. Tổ chức giấc ngủ
Tổ chức cho trẻ ngủ một giấc buổi trưa (khoảng 150 phút).
Gối, chiếu cho trẻ ngủ phải được giặt, phơi thường xuyên không để ẩm mốc
* Trước lúc cho trẻ ngủ:
- Kiểm tra xem trẻ có ngậm thức ăn trong miệng không, nhắc trẻ có thói quen uống nước trước khi đi ngủ.
- Tập cho trẻ tự đi vệ sinh, lấy chăn gối
- Kiểm tra số trẻ trong lớp tránh trường hợp trẻ đi ra ngoài lớp. Giáo viên chú ý cởi bớt quần áo cho trẻ trước lúc ngủ (đối với mùa đông).
* Trong khi ngủ
- Giáo viên phải trực để quan sát trẻ, xử lý kịp thời các tình huống có thể xẩy ra trong khi ngủ.
- Nếu thời gian đầu trẻ ch¬ưa quen với giấc ngủ tr¬a, cô không ép trẻ ngủ ngay nh¬ư các trẻ khác mà dần dần cho trẻ làm quen, có thể cho trẻ ngủ muộn hơn các bạn khác hoặc nằm im tại chỗ, không nhất thiết phải vào giấc ngủ ngay.
* Sau khi ngủ dậy
- Giáo viên cần quan tâm đến những trẻ đang muốn ngủ, ngái ngủ có thể cho trẻ dậy sau tránh thức giấc đột ngọt làm ảnh hưởng đến tâm lý trẻ, trẻ mệt mỏi không muốn tham gia hoạt động chiều.
- H¬ướng dẫn trẻ tự làm một số việc vừa sức như: cất gối, xếp chăn, chiếu. Có thể chuyển dần sang một hoạt động khác bằng cách âu yếm, trò chuyện với trẻ, cho trẻ hát một bài hát... nhắc trẻ đi vệ sinh. Sau khi trẻ tỉnh táo cho trẻ ăn quà chiều.
- Giáo viên chủ nhiệm

3. Tổ chức vệ sinh a.Vệ sinh cô:
- Giữ gìn thân thể sạch sẽ, đầu tóc luôn gọn gàng, móng tay cắt ngắn.Đeo khẩu trang khi chia thức ăn cho trẻ
- Đảm bảo đôi bàn tay phải sạch sẽ khi chăm sóc trẻ: Rửa tay bằng xà phòng và n¬ước sạch trước khi cho trẻ ăn hoặc tiếp xúc với thức ăn, sau khi đi vệ sinh, làm vệ sinh cho trẻ, quét rác hoặc lau nhà.
- Để đồ dùng cá nhân của trẻ riêng biệt, không sử dụng đồ dùng cá nhân của trẻ.
- Khám sức khỏe định kỳ hàng năm.
b. Vệ sinh cá nhân trẻ
- Yêu cầu phải chuẩn bị đủ đồ dùng vệ sinh cá nhân cho trẻ và đồ dùng phải có ký hiệu riêng, tuyệt đối không được dùng chung.
- Cô giáo chuẩn bị đầy đủ dụng cụ cho trẻ vệ sinh như¬: nư¬ớc sạch, xà phòng, khăn sạch để lau tay, khăn để lau mặt, giấy vệ sinh...
- Tập cho trẻ có thói quen uống n¬ước và súc miệng sau khi ăn.
- H¬ướng dẫn trẻ cách chải răng và kết hợp với gia đình để dạy trẻ tập chải răng ở nhà. Tuyên truyền với phụ huynh không nên cho trẻ ăn quà vặt nhất là kẹo, bánh ngọt.
- Khám răng định kỳ để phát hiện sớm sâu răng và chữa trị kịp thời.
- Hư¬ớng dẫn trẻ đi vệ sinh đúng nơi qui định. Dạy trẻ cách giữ vệ sinh cho bản thân, giữ nhà vệ sinh sạch sẽ, nhắc trẻ dội n¬ước, rửa tay sau khi đi vệ sinh.
- Không để trẻ mặc quần áo ẩm ¬ướt. Khi trẻ bị nôn hoặc đi đại, tiểu tiện ra quần áo hoặc mồ hôi ra nhiều cần thay ngay cho trẻ. Cởi bớt quần áo khi trời nóng hoặc mặc thêm áo khi trời lạnh.
- Nhắc nhở phụ huynh đ¬ưa đủ tất, quần áo dự trữ để thay cho trẻ khi cần thiết. Cho trẻ mặc quần áo bằng những loại vải mềm, thấm mồ hôi. Nên dùng loại dày, dép vừa chân, mềm, mỏng, nhẹ, có quai sau và dễ cởi tháo.
- Các lớp đều có giấy vệ sinh cho trẻ đảm bảo chất lượng; có khăn giấy để cho trẻ lau mũi khi cần và giấy tại nhà vệ sinh.
- Trong vệ sinh cá nhân yêu cầu giáo viên cần quan tâm đến trẻ trong giờ đón, trả trẻ tránh trường hợp quần áo có mùi mồ hôi đến lớp sẽ không đảm bảo vệ sinh cho bạn ngồi bên cạnh (nhắc phụ huynh đưa thêm quần áo dự phòng để giáo viên có thể tắm, thay quần áo cho trẻ khi cần thiết).
- Trong thời điểm dịch bệnh đang xẩy ra yêu cầu giáo viên thực hiện tốt việc chăm sóc vệ sinh cá nhân cho trẻ; hướng dẫn trẻ súc miệng, giáo viên có thể pha nước muối thoảng để tại lớp cho trẻ súc miệng.
- Quần áo, dày dép của trẻ phải đảm bảo sạch sẽ, gọn gàng, tuyền truyền, phối hợp với phụ huynh rèn cho trẻ thói quen chăm sóc vệ sinh cá nhân, mặc quần áo phù hợp với mùa.
c. Vệ sinh môi trường nhóm, lớp
* Vệ sinh đồ dùng, đồ chơi:
- Xây dựng lịch để vệ sinh lau chùi đồ dùng, đồ chơi hàng tuần, hằng ngày tùy theo điều kiện của lớp học; Làm sao đồ dùng đồ chơi không bị bụi bẩn, trần nhà, cửa sổ không có bụi bẩn, sắp xếp phòng kho của lớp gọn gàng, khoa học để dễ lấy, đễ chất tránh đồ dùng chất đầy, luộm thuộm trong kho nên hằng ngày giáo viên lười không đưa ra sử dụng.
- Đồ dùng cốc uống nước, thìa, bát được rửa sạch và tiệt trùng hằng ngày bằng nước sôi hoặc hấp sấy;
- Đồ dùng bàn ghế mỗi tuần vệ sinh lau rửa 1 lần; Chăn gối được phơi thường xuyên khi có nắng, giặt mỗi tuần, hoặc vài tuần một lần tùy điều kiện thực tế của nhà trường nhưng phải đảm bảo vệ sinh.
- Nhà vệ sinh của trẻ: Nhà vệ sinh cần được cọ rửa sạch sẽ hằng ngày trước khi ra về. Hàng tuần tổng vệ sinh toàn bộ khu vực này.
- Bô đi vệ sinh của trẻ được cọ rửa bằng dung dịch sát khuẩn hằng ngày và được úp khô ráo.
+ Dùng dung dịch sát khuẩn có chứa clo để tẩy rửa bề mặt sàn nhà vệ sinh và bồn cầu. Rửa sạch thảm chống trượt bằng xà phòng. Lau khô sàn nhà vệ sinh, không để ẩm và ứ đọng nước.
+ Nền nhà vệ sinh luôn phải khô ráo.
+ Phải cất các sản phẩm tẩy rửa ở nơi an toàn.
+ Không có mùi hôi khai của nước tiểu và phân.
+ Không dùng khoá cửa trong nhà vệ sinh của trẻ.
+ Mùa đông pha nước ấm cho trẻ rửa tay, lau mặt.
+ Không để giấy vệ sinh bên cạnh nguồn nước. Sử dụng thùng chứa có nắp cho giấy vệ sinh đã qua sử dụng.
* Xử lý rác và nước thải trong nhà trường
- Phải có thùng rác tại các lớp: Vừa đảm bảo vệ sinh vừa GD trẻ có ý thức bỏ rác đúng nơi qui định, thùng rác phải có nắp đậy và được xử lý hằng ngày.
- Nhà trường phải chú trọng việc xử lý các nguồn nước thải trong nhà trường, thường xuyên tổ chức vệ sinh khơi thông cống rãnh tránh nước ứ đọng.
- Chú ý nguồn nước sinh hoạt, nếu có hiện tượng bẩn, khăn ố màu phải kiểm tra và xử lý ngồn nước sinh hoạt. Giáo viên
4. Tổ chức chăm sóc sức khỏe và an toàn a. Chăm sóc sức khỏe
* Kiểm tra sức khỏe định kỳ:
- Trong năm học, nhà trường phối hợp với các cơ sở y tế có đủ điều kiện tổ chức khám, điều trị theo các chuyên khoa như: Nhi khoa, mắt, tai – mũi – họng, răng – hàm – mặt, cơ – xương – khớp... nhằm phát hiện sớm bệnh tật của trẻ, có biện pháp điều trị thích hợp.
- Nhà trưởng tổ chức khám sức khỏe cho trẻ một năm ít nhất 1 lần;
- Khi kiểm tra sức khỏe cho trẻ cần phải ghi đầy đủ các nội dung yêu cầu tại sổ sức khỏe; thông báo kết quả cho cha mẹ trẻ biết sau khi khám sức khỏe
* Theo dõi quá trình phát triển thể lực của trẻ.
- Theo dõi biểu đồ phát triển trẻ về chỉ số cân nặng và chiều cao 3 tháng 1 lần (vào tháng 9, 12/2025 và tháng 3/2026);
- Đối với trẻ suy dinh dưỡng, béo phì theo dõi mỗi tháng 1 lần: có sổ ghi chép và đánh giá sự tiến bộ của trẻ.
b. Phòng và xử lý các bệnh thường gặp:
- Phối hợp với trung tâm y tế tuyền truyền với phụ huynh thực hiện đúng lịch tiêm chủng; tuyên truyền cho phụ huynh hiểu được một số tác dụng phụ sau khi trẻ đi tiêm chủng.
- Phòng tránh một số dịch bệnh thường xẩy ra ở trẻ, và một số dịch bệnh đang lây lan trên địa bàn. Chú ý khi trẻ trong nhà trường bị nhiều trẻ mắc một số bệnh (sốt vi rút, chân tay miệng,thủy đậu, đau mắt đỏ……) cần báo cho gia đình và trung tâm y tế biết để phối hợp xử lý tránh lây lan trong nhà trường.
c. Phát hiện sớm và chăm sóc trẻ bị ốm
- Bồi dưỡng cho giáo viên cách phát hiện trẻ bị ốm (Sốt, ho, viên đg hô hấp, tiêu chảy..) cách phát hiện các triệu chứng của các bệnh thường gặp ở trẻ, chăm sóc trẻ khi sốt, ho ỉa chảy
- Xây dựng tủ thuốc nhà trường yêu cầu có những loại cơ bản sau:
+ Thuốc sát trùng ngoài da (cồn 70%, cồn iốt loãng 2,5%).
+ Thuốc hạ sốt.
+ OERSOL.
+ Thuốc nhỏ mắt trẻ em
+ Nhiệt kế, kéo, kẹp bông (pince), các loại nẹp, băng vải để cố định khi có trẻ bị gãy xương.
+ Bông thấm nước, gạc sạch, băng cuộn, băng dính, dầu cao.
Tủ thuốc để tại phòng y tế, thuốc có nhãn mác và hạn sử dụng, tủ thuốc phải được khóa là giữ sạch sẽ không để các thứ khác vào tủ thuốc.
Giáo viên không được tự ý dùng kháng sinh cho trẻ và các loại thuốc khác khi chưa có sự hướng dẫn của nhân viên y tế.
Nếu trẻ bị mệt phụ huynh gửi thuốc nhờ cho trẻ uống thì cần phải có sổ ghi rõ các loại thuốc, phụ huynh hướng dẫn nhờ cho trẻ uống và có sự ký nhận, ký gửi giữa phụ huynh và giáo viên.
d. Bảo vệ an toàn và phòng tránh một số tai nạn thường gặp
- Xây dựng phương án đảm bảo an toàn phù hợp với từng nhà trường và địa phương, đặc biệt chú ý phòng chống dịch sốt xuất huyết cho trẻ và tay chân miệng.
- Chú trọng làm tốt công tác tuyên truyền, phối hợp với phụ huynh để thực hiện có hiệu quả công tác đảm bảo an toàn cho trẻ.
- Phối hợp trung tâm y tế để bồi dưỡng cho giáo viên về kỹ năng xử trí một số tai nạn thường gặp ở trẻ.



- CBQL
- Giáo viên chủ nhiệm
- Nhân viên y tế,
- Trạm y tế xã,
- Bệnh viện đa khoa Phủ Diễn, 115
- Phụ huynh

5. Chăm sóc trẻ khuyết tật - Để đảm bảo quyền lợi và chế độ chính sách cho trẻ thì nhà trường phải tuyên truyền hướng dẫn cho gia đình làm HS cho trẻ để trẻ được quan tâm, chăm sóc để phát triển những khiếm khuyết của cơ thể trẻ.
- Đối với những nhóm lớp có trẻ khuyết tật, giáo viên phải nắm rõ mức độ khuyết tật của trẻ; tìm hiểu nhu cầu và khả năng của trẻ
+ Sự phát triển về thể chất
+ Khả năng ngôn ngữ và giao tiếp
+ Khả năng nhận thức
+ Quan hệ xã hội
+ Môi trường phát triển của trẻ
- Trẻ khiếm thị cần đ¬ược ăn nhiều dầu, mỡ, rau có màu xanh non, xanh thẫm, quả có màu vàng, đỏ, da cam...
- Trẻ bị giảm khả năng vận động cần chú ý cho ăn nhiều những thức ăn giàu đạm, vitamin D và can xi giúp cho phát triển vận động nh¬ư: trứng, sữa, thịt bò, cá, tôm, cua, ốc, các loại đậu đỗ...
- Trẻ khó khăn trong học tập cần ăn nhiều loại thức ăn giàu dinh d¬ưỡng như¬ trên
- Xây dựng kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ đạt hiệu quả đặc biệt là làm tốt công tác tuyên truyền phối hợp với gia đình, phụ huynh, các ban ngành đoàn thể, cán bộ y tế, chính quyền địa phương để thực hiện có hiệu quả công tác chăm sóc GD trẻ hòa nhập. CBQL, giáo viên, phụ huynh, các ban ngành đoàn thể, cán bộ y tế, chính quyền địa phương và cộng đồng

C. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẺ 24 – 36 THÁNG TUỔI
TT MỤC TIÊU NỘI DUNG
I.GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT


1 Trẻ biết thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục: hít thở, tay, lưng, bụng và chân.
- Hô hấp: Trẻ biết tập hít vào, thở ra.
- ĐTTay: Trẻ biết giơ cao, đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa ra sau kết hợp với lắc bàn tay.
- ĐT Bụng, lườn: Trẻ biết cúi về phía trước, nghiêng người sang 2 bên, vặn người sang 2 bên.
- ĐT Chân: Trẻ biết ngồi xổm, đứng lên co duỗi từng chân


2 Trẻ biết giữ được thăng bằng trong vận động: Đi, bước, chạy thay đổi tốc độ nhanh- chậm theo cô hoặc đi trong đường hẹp có bê vật trên tay.



- Đi theo hiệu lệnh.
- Đi có mang vật trên tay.
- Đi trong đường hẹp
- Đi bước vào các ô
- Đi bước qua vật cản
- Đi theo đường ngoằn nghèo
- Đi kết hợp với chạy
- Đi trên ghế thể dục
- Đi bước qua gậy kê cao 5cm
- Bước lên xuống bậc có vịn
- Bước lên xuống bậc cao 15cm
- Chạy theo hướng thẳng.
- Chạy đổi hướng theo hiệu lệnh

3 Trẻ biết thể hiện phối hợp vận động tay mắt:tung đá bóng: ném vào đích xa 1-1,2m - Tung bóng qua dây
- Tung - bắt bóng cùng cô.
- Tung bóng bằng 2 tay
- Ném bóng trúng đích xa 70-100cm

4 Trẻ biết phối hợp tay, chân, cơ thể trong khi bò để giữ được vật đặt trên lưng.
- Bò thẳng hướng và có vật trên lưng.
- Bò chui qua cổng.
- Bò, trườn qua vật cản.
- Bò theo đường ngoằn nghèo
- Bò theo đường dích dắc
- Bò, trườn chui qua cổng.
- Bò thẳng hướng theo đường hẹp


5 Trẻ biết thể hiện sức mạnh của cơ bắp trong vận động ném, bật, trèo, đá bóng: ném xa lên phía trước bằng một tay(tối thiểu 1,5 m) - Ném bóng về phía trước.
- Nhún bật tại chỗ
- Nhún bật về phía trước
- Bật về phía trước.
- Bật qua vạch kẻ.
- Bật qua vật cản
- Bật xa bằng 2 chân
- Trèo lên xuống bậc cao 20-25 cm


6 Trẻ biết phối hợp được vận động, cử động bàn tay, ngón tay và phối hợp tay-mắt trong các hoạt động: nhào đất nặn; vẽ tổ chim; xâu vòng tay, chuỗi đeo cổ........ - Hoạt động trải nghiệm cho trẻ đóng cọc bàn gỗ.
- Rèn kỹ năng sống cho trẻ nhóm nhặt đồ vật, lá cây trên sân trường.
- Kỹ năng sống cởi, cài cúc áo.
- Tập cho trẻ có kỹ năng xâu, luồn dây, buộc dây.
- Cho trẻ trải nghiệm: chắp ghép hình ngôi nhà từ các khối. Chồng, xếp 6-8 khối.
- Hoạt động cho trẻ làm quen với bút.
+ Lật mở trang sách.
- Hoạt động chơi với đất nặn

7 Trẻ đạt được về cân nặng và chiều cao phù hợp với độ tuổi.
+ Trẻ trai:
Cân nặng từ 9.9 đến 15.2 (kg)
Chiều cao từ 80.9 đến 94.9 (cm)
+ Trẻ gái:
Cân nặng 9.4 đến 14.5 (kg)
Chiều cao từ 79.9 đến 93.3 (cm)

8 Trẻ thích nghi với chế độ ăn cơm, ăn được các loại thức ăn khác nhau. - Làm quen với chế độ ăn cơm và các loại thức ăn khác nhau.
- Tập luyện nền nếp thói quen tốt trong ăn uống.

9 Ngủ 1 giấc buổi trưa. - Luyện thói quen ngủ 1 giấc trưa.
- Chuẩn bị chỗ ngủ

10 Trẻ đi vệ sinh đúng nơi qui định - Tập cho trẻ đi VS đúng nơi quy định.
Hoạt động hàng ngày, mọi lúc mọi nơi.

11 Trẻ làm được một số việc với sự giúp đỡ của người lớn (lấy nước uống, đi vệ sinh...). - Luyện một số thói quen tốt trong sinh hoạt: ăn chín, uống chín; rửa tay trước khi ăn; lau mặt, lau miệng, uống nước sau khi ăn; vứt rác đúng nơi quy định.
-Tập một số thao tác đơn giản trong rửa tay, lau mặt.
-Tập nói với người lớn khi có nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh.
- Các kỹ năng sống: KN cầm thìa xúc thức ăn
KN Uống nước bằng cốc
KN Tự ngồi vào bàn ăn
KN Đi vệ sinh đúng chỗ
KN mặc quần áo đơn giản
KN cởi quần áo
KN đi giày dép
KN cất đồ chơi sau khi chơi
KN để đồ vật đúng nơi quy định

12 Trẻ chấp nhận: đội mũ khi ra nắng; đi giày dép; mặc quần áo ấm khi trời lạnh. - Trẻ biết đội mũ khi đi ra nắng
- Làm quen cách đi dày, dép.
- Mặc quần áo ấm khi trời lạnh.


13 Trẻ biết tránh một số vật dụng, nơi nguy hiểm (bếp đang đun, phích nước nóng, xô nước, giếng) khi được nhắc nhở. - Giáo dục kỹ năng sống: Trò chuyện các vật dụng nguy hiểm như: Bếp ga, phích nước, xô nước...
- Trò chuyện về các hình ảnh những nơi nguy hiểm không được phép đến gần như: Ao hồ,sông suối, giếng nước..

14 Trẻ biết tránh một số vật dụng, hành động nguy hiểm (sờ vào ổ điện, leo trèo lên lan can, chơi nghịch các vật sắc nhọn...) khi được nhắc nhở. - Giáo dục kỹ năng sông: Trò chuyện các đồ dùng nguy hiểm như: Ổ điện, dao, kéo,...
- Cho trẻ nhận biết một số vật dụng, hành động nguy hiểm và phòng tránh như: sờ vào ổ điện, leo trèo lên lan can, chơi nghịch các vật sắc nhọn...)
II. PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
1 Luyện tập và phối hợp các giác quan

15 Trẻ biết sờ, nắn, nhìn, nghe,ngửi, nếm để nhận biết đặc điểm nổi bật của đối tượng. + Nhận biết một số loại quả
- Trẻ trải nghiệm: sờ nắn đồ vật, đồ chơi để nhận biết cứng - mềm, trơn (nhẵn) - xù xì.
- Trẻ trải nghiệm nếm vị của một số thức ăn, quả (ngọt - mặn - chua).
- Các hoạt động trải nghiệm
TN sờ cảm nhận ( cứng - mềm; trơn – xù xì)
TN đi trên sỏi
TN các gia vị chua - ngọt
2.Nhận biết.


16 Trẻ chơi bắt chước một số hành động quen thuộc của những người gần gũi. Sử dụng được một số đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. - Tên, đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi quen thuộc.
- Tên, đặc điểm nổi bật và công dụng của phương tiện giao thông gần gũi.
- Trẻ biết đồ dùng, đồ chơi của bản thân và của nhóm/lớp.
- Đồ dùng để ăn
- Đồ dùng để uống
- Đồ dùng cá nhân
- Đồ chơi của bé
- Đồ dùng trong gia đình: Xe đạp, xe máy
- Đồ dùng trong gia đình: Bàn, ghế, giường tủ
- Phương tiện giao thông đường bộ
- Phương tiện giao thông đường thủy, đường sắt.
- Phương tiện giao thông đường không
- Bé lên mẫu giáo
- Các hoạt động của bé trong lớp
- Bác hồ bé yêu

17 Trẻ nói được tên của bản thân và những người gần gũi, tên và chức năng của một số bộ phận cơ thể khi được hỏi
Tên và một số đặc điểm bên ngoài của bản thân.
Tên và công việc của những người thân gần gũi trong gia đình.
- Tên của cô giáo, các bạn, nhóm/lớp.
- Các bạn của bé
- Bé vui tết trung thu
- Lớp học của bé
- Cơ thể bé và các bạn
- Bố mẹ của bé
- Những người thân trong gia đình

18 Trẻ nói được tên và một vài đặc điểm nổi bật của các đồ vật, hoa quả, các mùa trong năm; ngày lễ ngày hội, con vật quen thuộc - Tên và một số đặc điểm nổi bật của con vật, rau, hoa, quả quen thuộc.
- Cây xanh
- Một số loại hoa
- Một số loại quả
- Một số loại rau
- Một số loại củ
- Bé vui đón tết
- Mùa xuân
- Động vật sống trong gia đình ( gia súc, gia cầm)
- Động vật sống trong rừng
- Động vật sống dưới nước
- Trang phục mùa hè
- Thời tiết mùa hè
- Bé được làm gì trong mùa hè
- Ngày hội 8/3
- Ngày hội của cô
-Côn trùng - chim

19 Trẻ chỉ/nói tên hoặc lấy hoặc cất đúng đồ chơi màu đỏ/vàng/xanh theo yêu cầu. - Màu đỏ, vàng, xanh.
- Màu xanh - màu vàng
- Xâu vòng màu xanh
- Xâu vòng màu xanh, đỏ

20 Trẻ chỉ hoặc lấy hoặc cất đúng đồ chơi có kích thước to/nhỏ, hình dạng, số lượng, vị trí theo yêu cầu. Kích thước to - nhỏ.
Hình tròn, hình vuông.
Vị trí trong không gian (trên - dưới, trước - sau) so với bản thân trẻ.
- Số lượng một - nhiều.
III. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ

21 Trẻ thực hiện được nhiệm vụ gồm 2-3 hành động. Nghe và thực hiện các yêu cầu bằng lời nói. Chọn đồ dùng đồ chơi theo yêu cầu của cô, cất lấy đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định...

22 Trẻ trả lời các câu hỏi: “Ai đây?”, “Cái gì đây?”, “…làm gì?”, “….thế nào?” Nghe các câu hỏi: cái gì? làm gì? để làm gì? ở đâu? như thế nào?

23 Trẻ hiểu nội dung truyện ngắn đơn giản: trả lời được các câu hỏi về tên truyện, tên và hành động của các nhân vật. - Trẻ nghe và hiểu nội dung câu chuyện, trả lời được một số câu hỏi về tên truyện, hành động của các nhân vật.- Kể lại đoạn truyện được nghe nhiều lần, có gợi ý.
* Chủ điểm: Trường mầm non
- Đôi bạn nhỏ (Tác giả Nguyễn Thị Thảo)
- Thỏ con không vâng lời (TG Nguyễn Thị Thảo)
- Mèo con và quyển sách ( TG Trần Thị Thu)
- Chú Vịt Khàn ( TG Nguyễn Thị Hòa)
- Vịt con đi học ( Sưu tầm)
* Chủ điểm: Đồ dùng đồ chơi của bé
- Vệ sinh buổi sáng: (Tác giả Văn Nhi);
- Chiếc đu màu đỏ ( sưu tầm)
- Cái chuông nhỏ.(Vũ Bội Tuyền)
- qủa trứng ( Nguyễn Duy Thái)
* Chủ điểm: Gia đình và ngày 20/11
- Vịt con lông màu vàng (Sưu tầm)
- Cả nhà ăn dưa hấu: (Tác giả Vũ Hồng
Tâm)
- Bé mai ở nhà ( Vũ Hồng Tâm)
- Ngôi nhà ngọt ngào ( Vũ bội Tuyền)
- Khỉ con biết vâng lời ( Vân Nhi)
- Em bé dũng cảm ( Phạm Mai Chi)
- Gấu con bị sâu răng (Phạm Lan Anh)
* Chủ điểm: Cây xanh và những bông hoa đẹp. Tết và mùa xuân
- Cây táo (TG Chế thùy Như)
- Quả thị (TG Sưu tầm)
- Vườn hoa nhà bé Bi ( Sưu tầm)
- Mùa xuân đã về (Sưu tầm)
- Mùa xuân của họa mi
- Chiếc áo mùa xuân (TG Phương Thanh)
* Chủ điểm: Những con vật đáng yêu
- Vịt con lông vàng (TG Sưu tầm)
- Cô vịt tốt bụng (TG Sưu tầm)
- Hai chú dê con (Hồng Nhung sưu tầm)
- Sóc nâu nhanh trí ( TG Lương Thị Bình)
- Chuyện về đôi bạn chó mèo.( TG Phạm Ngọc Anh)
-Cáo , mèo con và đàn cá. (TG Hồ Lam Hồng)
* Chủ điểm: Giao thông
- Vì sao thỏ cụt đuôi
- Câu chuyện về chú xe ủi ( TG Lương Thị Bình)
* Chủ điểm: Mùa hè
- Chiếc ô của thỏ trắng (Sưu tầm)
- Cóc gọi trời mưa (Sưu tầm)
- Ve sầu và kiến ( Sưu tầm)
* Chủ điểm: Bé lên mẫu giáo
- Thỏ con không vâng lời (TG Nguyễn Thị Thảo)
- Bé Mai đi công viên ( Sưu tầm)

24 Trẻ phát âm rõ tiếng. - Sử dụng các từ chỉ đồ vật, con vật, đặc điểm, hành động quen thuộc trong giao tiếprõ tiếng.

25 Trẻ đọc được bài thơ, ca dao, đồng dao với sự giúp đỡ của cô giáo. - Trẻ đọc được các bài thơ, đồng dao, ca dao, hò vè, câu đố, bài hát có 3-4 tiếng với sự giúp đỡ của cô giáo.
* Chủ điểm: Trường mầm non
- Bạn mới: (Tác giả Nguyễn Mai)
- Trăng sáng: ( Tác giả Nhược Thủy).
- Miệng xinh TG Phạm Hổ
- Cô giáo của con
- Cô dạy
- Bé đến lớp.
- Đôi mắt của em ( Lê Thị Mỹ Phương)
* Chủ điểm: Đồ dùng đồ chơi của bé
- Giờ ăn ( Sưu tầm )
- Đồ chơi của lớp (Sưu tầm)
- Bàn tay cô giáo (TG Định Hải)
- Ấm và chảo ( sưu tầm)
- Chổi ngoan (Vũ Thanh Tâm)
- Bé đi nhà trẻ
* Chủ điểm: Gia đình và ngày 20/11
- Yêu mẹ (Nguyễn Bão).
- Cô giáo của con (Hà Quang).
- Bóng mây (Thanh Hào)
- Dậy sớm
- Nụ cười của bé
- Mẹ ru con ngủ ( Sưu tầm)
- Cháu chào ông ạ (TG Nguyễn Thị Thanh)
* Chủ điểm: Cây xanh và những bông hoa đẹp. Tết và mùa xuân.
- Rừng
- Bắp cải xanh, ( TG Phạm Hổ)
- Hoa kết trái, ( TG Thu Hiền)
- Quả thị, ( TG Thanh Thảo)
- Cây dây leo,( TG Xuân Tửu)
- Chăm Rau ( sưu tầm)
- Tết đang vào nhà: (Tác giả Nguyễn Hồng Kiên)
- Mùa xuân(Sưu tầm)
- Tết là bạn nhỏ ( TG Phạm Trọng Bảo Viên)
- Mưa xuân
- Đi chợ tết ( sưu tầm)
* Chủ điểm: Những con vật đáng yêu
- Đàn gà con, TG Phạm Hổ
- Đàn lợn con (TG Sưu tầm).
- Chim sâu
- Con kiến
- Con Cua(TG Trần Mạnh Hào).
- Rong Và cá(TG Phạm Hổ)
- Ong và bướm ( TG Nhược Thủy)
- Con voi ( Đồng dao)
- Tình bạn ( Sưu tầm)
- Chó và gà ( sưu tầm)
* Chủ điểm: Giao thông
- Đèn giao thông
- Vì sao thỏ cụt đuôi
- Xe đạp ( TG Phương Nam)
- Con Tàu ( TG Định Hải)
- Đi chơi phố ( TG Triệu Thị Lê)
- Xe chữa cháy
-Tiếng còi tàu
* Chủ điểm: Mùa hè
- Bóng mây: Tác giả Thanh Hào
- Trăng sáng ( TG Nhược Thủy)
- Mưa xuân ( Sưu tầm)
- Trăng ơi từ đâu đến ( TG Trần Đăng Khoa)
- Chim cuốc
- Cầu vồng
* Chủ điểm: Bé lên mẫu giáo
- Bàn tay cô giáo (TG Định Hải)
- Mẹ và cô (TG Trần Quốc Tuấn)

26 Trẻ nói được câu đơn, câu có 5 - 7 tiếng, có các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm quen thuộc. - Trẻ thể hiện nh¬u cầu, mong muốn và hiểu biết bằng 1-2 câu đơn giản và câu dài.

27 Trẻ sử dụng lời nói với các mục đích khác nhau:
- Chào hỏi, trò chuyện.
- Bày tỏ nhu cầu của bản thân.
Hỏi về các vấn đề quan tâm như: con gì đây? cái gì đây?, … - Trẻ biết trả lời và đặt câu hỏi: cái gì?, làm gì?, ở đâu?, .... thế nào?, để làm gì?, tại sao?...

28 Trẻ nói to, đủ nghe, lễ phép. - Trẻ sử dụng các từ thể hiện sự lễ phép khi nói chuyện với người lớn.

29 Trẻ biết lắng nghe người lớn đọc sách và trẻ thích xem tranh. Trẻ lắng nghe khi người lớn đọc sách.
- Trẻ xem tranh và gọi tên các nhân vật, sự vật, hành động gần gũi trong tranh.
VI. PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM XÃ HỘI VÀ THẨM MỸ

30 Trẻ nói được một vài thông tin về mình (tên, tuổi). Trẻ nhận biết tên gọi, một số đặc điểm bên ngoài bản thân.

31 Trẻ thể hiện điều mình thích và không thích. Biểu lộ sự thích giao tiếp với người khác bằng cử chỉ, lời nói và chơi thân thiện với bạn. - Trẻ giao tiếp với những người xung quanh.
- Trẻ nhận biết một số đồ dùng, đồ chơi yêu thích của mình
- Trẻ chơi thân thiện với bạn: chơi cạnh bạn, không tranh giành đồ chơi với bạn.
- Giáo dục kỹ năng sống cho trẻ: khi ho, hắt hơi phải che miệng.
- Giáo dục kỹ năng không tranh dành, cướp giật đồ chơi của bạn.
- Giáo dục kỹ năng sống: Biết giúp đỡ bạn bè, người thân.

32 Nhận biết được trạng thái cảm xúc vui, buồn, sợ hãi. Biểu lộ cảm xúc: vui buồn sợ hãi qua nét mặt và cử chỉ. - Trẻ nhận biết và thể hiện một số trạng thái cảm xúc: vui, buồn, tức giận.
- Cho trẻ hoạt động trải nghiệm: Khuôn mặt vui, buồn
- Trò chơi làm theo cô.

33 Trẻ biểu lộ sự thân thiện với một số con vật quen thuộc/gần gũi: bắt chước tiếng kêu, gọi. - Trẻ quan tâm đến các vật nuôi.
- Hoạt động trải nghiệm: + Bắt chước tiếng kêu của các con vật.
+ Tạo dáng các con vật
- Giáo dục kỹ năng bảo vệ môi trường.

34 Trẻ biết chào, tạm biệt, cảm ơn, ạ, vâng ạ. Trẻ thực hiện một số hành vi văn hóa và giao tiếp: chào tạm biệt, cảm ơn, nói từ “dạ”, “vâng ạ”; chơi cạnh bạn, không cấu bạn.
- Dạy trẻ chào hỏi, tạm biệt
- Dạy trẻ biết cảm ơn, xin lỗi.
- Dạy trẻ mời trước khi ăn.

35 Trẻ biết thể hiện một số hành vi xã hội đơn giản qua trò chơi giả bộ (trò chơi bế em, khuấy bột cho em bé, nghe điện thoại...). Chơi thân thiện với bạn - Trẻ thực hiện một số quy định đơn giản trong sinh hoạt ở nhóm, lớp: xếp hàng chờ đến lượt, để đồ chơi vào nơi qui định.
- Dạy trẻ lấy và cất đồ chơi đúng nơi quy định.
- Trẻ chơi với e, cho e bé ăn.
- Giáo dục kỹ năng sống: Không đi và nhận quà từ người lạ.
-Trẻ chơi với bạn.

36 Trẻ thực hiện được một số yêu cầu của người lớn. - Trẻ thực hiện yêu cầu đơn giản của giáo viên.
- Trẻ thực hiện một số quy định đơn giản trong sinh hoạt ở nhóm, lớp: xếp hàng chờ đến lượt, để đồ chơi vào nơi qui định.
- Dạy trẻ xếp hàng và chờ đến lượt, không xô đẩy nhau.

37 Trẻ biết hát và vận động đơn giản theo một vài bài hát / bản nhạc quen thuộc và nghe nhạc với các giai điệu khác nhau, nghe âm thanh của các nhạc cụ. Trẻ nghe hát, nghe nhạc với các giai điệu khác nhau; nghe âm thanh của các nhạc cụ.
- Trẻ hát và tập vận động đơn giản theo nhạc.
1. Trẻ nghe hát
* Chủ điểm: Trường mầm non
- Bé và trăng: (Tác giả Bùi Anh Tôn)
- Đêm trung thu ( Tác giả Phùng Như Thạch)
- Trường chúng cháu là trường mầm non (Tác giả Phạm Tuyên)
- Cái mũi
* Chủ điểm: Đồ dùng đồ chơi của bé
- Đồ chơi của em(Hoài An).
- Con cò cánh trắng: Tác giả: Thu Hiền
- Đi ngủ (Tác giả Hoàng Văn Yên)
- Ru em ( Dân ca xê đăng).
- Bài ca đi học (TG Phạm Đình Bảng)
* Chủ điểm: Gia đình và ngày 20/11
- Ba ngọn nến lung linh: TG Ngọc Lễ
- Cả nhà thương nhau: TG Phạm Văn Minh
- Em yêu cô giáo, TG Bùi Anh Tôn
- Ru con, TG Dân ca nam bộ
* Chủ điểm: Cây xanh và những bông hoa đẹp. Tết và mùa xuân.
- Cây trúc xinh, Dân ca quan họ bắc ninh
- Bông hoa mừng cô, TG Trần Thị Duyên
- Lý cây bông, Dân ca nam bộ
- Mùa Xuân: Tác giả Hoàng Văn Yến, Dân ca tự chọn.
- Em thêm một tuổi: Tác giả Trương Quang Lục
* Chủ điểm: Những con vật đáng yêu
- Chú mèo, TG Chu Minh;
- Trời nắng trời mưa, TG Đặng Nhất Mai; -- Chú voi con, TG Phạm Tuyên
* Chủ điểm: Giao thông
- Đoàn tàu nhỏ xíu: Tác giả Mộng Lân
- Anh phi công ơi: Tác giả Hoàng Văn Yến
* Chủ điểm: Mùa hè
- Mùa hè đến: Tác giả Nguyễn Thị Nhung
- Thật là hay, tác giả Hoàng Lân
- Mưa rơi, Dân ca xá
- Ánh trăng hòa bình, TG Mộng Lân
* Chủ điểm: Bé lên mẫu giáo
- Trường chúng cháu là trường mầm non (TG Phạm Tuyên)
- Em yêu cô giáo (TG Bùi Anh Tôn)
2. Hát và Vận động bài:
* Chủ điểm: Trường mầm non
- Lời chào buổi sáng: Tác giả Nguyễn Thị Nhung
- Bé ngoan: Tác giả TG Hồng Ngọc
- Rước đèn TG Đỗ Minh Cường
* Chủ điểm: Đồ dùng đồ chơi của bé
- Đôi dép: (Tác giả Hoàng Kim Định)
- Búp bê: (Tác giả Mộng Lợi Chung)
- Bé ngoan TG Hồng Ngọc
- Bóng tròn to(Huy Trân).
* Chủ điểm: Gia đình và ngày 20/11
- Mẹ yêu không nào( Lê Xuân Thọ)
- Cô và mẹ(Phạm Tuyên)
- Cháu yêu bà (Xuân Giao),
- Cả nhà thương nhau: TG Phạm Văn Minh
* Chủ điểm: Cây xanh và những bông hoa đẹp. Tết và mùa xuân.
- Cây bắp cải , TG Thu Hồng
- Màu hoa, TG Hồng Đăng
- Bé và hoa, TG Thu Hiền
- Sắp đến tết rồi: Tác giả Hoàng Văn
* Chủ điểm: Những con vật đáng yêu
- Con gà trống , TG Thanh Huyền
- Đàn vịt con, TG Mộng Lân
- Cá vàng bơi, TG Hữu Hà
- Ếch ộp, TG Văn Chương
- Một con vịt, TG Kim Duyên
- Qùa ngày 8/3
* Chủ điểm: Giao thông
- Em tập lái ô tô: Tác giả Nguyễn Văn Tý
- Đường em đi: Tác giả Ngô Quốc Tính
* Chủ điểm: Mùa hè
- Nắng sớm: Tác giả Hàn Ngọc Bích.
- Mùa hè đến: Tác giả Nguyễn Thị Nhung
* Chủ điểm: Bé lên mẫu giáo
- Em búp bê (TG Phạm Đình Tuấn)
- Cháu đi mẫu giáo (TG Phạm Đình Tuấn)
- Cô và mẹ (TG Phạm Tuyên)

38 Trẻ thích tô màu, vẽ, nặn, xé, xếp hình, xem tranh (cầm bút di màu, vẽ nguệch ngoạc). - Trẻ vẽ các đường nét khác nhau, di mầu, nặn, xé, vò, xếp hình.
- Trẻ thích xem tranh.
* Tạo hình: Làm quen với đất nặn
- Vẽ các đường nét khác nhau
- Tô màu cái yếm.
- Tô màu quả bóng
- Tô màu chiếc cốc
-Tô màu cái trống lắc
-Tô màu xô cho cô cấp dưỡng
-Tô màu qủa táo
- Tô màu chiếc áo của mẹ.
-Tô màu đường về nhà
-Tô màu bánh ga tô
- Vẽ hoa tặng cô
- Nặn theo ý thích
- Dán lá cho cây
- Tô màu củ cà rốt
- Nặn quả
- Vẽ mưa mùa xuân
- Nặn bánh.
- Tô màu con cá heo
- Tô màu con voi
- Nặn thức ăn cho con vật
- Qùa ngày 8/3
- Tô màu ô tô
- Tô màu mũ bảo hiểm
- Xếp hình máy bay
- Tô màu cái ô
- Vẽ các tia nắng
* HĐĐV:
- Xâu vòng.
- Tháo lắp vòng.
- Xâu vòng tặng bạn, tặng mẹ, tặng bà, tặng cô.
- Xếp chuồng cho con vật.
- Xếp tháp chóp.
- Xếp 6 - 8 khối.
- Lồng hộp

NGƯỜI LẬP HIỆU TRƯỞNG
P.HIỆU TRƯỞNG


Lê Thị Nghĩa Tạ Thị Thủy
 
         UBND HUYỆN DIỄN CHÂU                           CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
            TRƯỜNG MẦM NON DIỄN LÂM 1                      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                                                           
                                                              
KẾ HOẠCH
 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
CHĂM SÓC - GIÁO DỤC TRẺ 24 - 36 THÁNG TUỔI,
NĂM HỌC 2025 - 2026
 
                                                                                                   Phụ lục 1
A.DỰ KIẾN VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN CÁC CHỦ ĐỀ TRONG NĂM HỌC 2025 – 2026 TRẺ 24 – 36 THÁNG TUỔI
  (Kèm theo kế hoạch số 82/TMN ngày 01 tháng  10 năm 2025 của Trường MN Diễn Lâm 1)
 
TT
 
Chủ đề lớn
Chủ đề nhánh Số tuần
 
Thời gian thực hiện
 
 1
Trường mầm    non- Vui tết trung thu. - Trường Mầm Non của bé 1 15/09 - 19/09/2025
- Lớp học của bé 2 22/09 - 26/09/2025
- Cơ thể bé và các bạn. 3 29/09 - 03/10/2025
- Bé vui tết trung thu 4 06/10 - 10/10/2025
 
 2
Đồ dùng đồ chơi
 
- Đồ dùng để ăn 5 13/10 - 17/10/2025
- Đồ dùng để uống 6 20/10 - 24/10/2025
- Đồ dùng cá nhân của bé 7 27/10 - 31/10/2025
- Đồ chơi của bé 8 03/11 - 07/11/2025
 
 3
Gia đình- Chào mừng ngày 20/11 - Mẹ, bố của bé 9 10/11 - 14/11/2025
- Ngày hội của cô 10 17/11 - 21/11/2025
- Người thân trong gia đình bé 11 24/11 - 28/11/2025
- Đồ dùng gia đình (xe máy, xe đạp.....) 12 01/12 - 05/12/2025
-Đồ dùng gia đình (bàn, ghế, giường, tủ....) 13 08/12 - 12/12/2025
 
 4
Những con vật đáng yêu - Một số vật nuôi trong gia đình
( 2 chân)
14 15/12 - 19/12/2025
- Một số vật nuôi trong gia đình
( 4 chân)
15 22/12 - 26/12/2025
- Một số con vật sống trong rừng 16 29/12 - 02/01/2026
- Một số con vật sống dưới nước 17 05/01 - 09/01/2026
- Côn trùng - Chim 18 12/01 - 16/01/2026
 
  5
Tết và mùa xuân – Lễ hội mừng xuân. Cây xanh và những bông hoa đẹp - Ngày hội 8/3 - Cây xanh 19 19/01 - 23/01/2026
- Một số loài hoa, quả 20 26/01 - 30/01/2026
- Một số loại rau, củ 21 02/02 - 06/02/2026
- Bé vui đón tết 22 09/02 -13/2/2026
 - Mùa xuân 23 23/02 - 27/02/ 2026
- Ngày hội 8/3 24 02/03 - 06/3/2026
 
 6
 
Phương tiện giao thông
- PTGT đường bộ 25 09/03 - 13/03/2026
- PTGT đường thủy 26 16/03 - 20/03/2026
- PTGT đường sắt 27 23/03 - 27/03/2026
- PTGT đường không 28 30/03 - 03/04/2026
- Một số quy định về giao thông đường bộ 29 06/04 - 10/04/2026
 
 7
Mùa hè - Thời tiết mùa hè 30 13/04 - 17/04/2026
- Trang phục mùa hè 31 20/04 - 24/04/2026
- Bé được làm gì trong mùa hè 32 27/04 - 01/05/2026
 
 8
Bé lên mẫu giáo – Ngày sinh nhật Bác - Bé lên mẫu giáo. 33 04/05 - 08/05/2026
-Bác Hồ với bé 34 11/05 - 15/05/2026
- Các hoạt động của bé trong lớp 35 18/05 - 22/05/2026
 
 
  1. KẾ HOẠCH NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE
ĐỘ TUỔI: NHÀ TRẺ 24- 36 THÁNG
Nội dung Phương pháp hình thức thực hiện Người thực hiện, người phối hợp thực hiên Lưu ý/ điều chỉnh
1. Tổ chức bữa ăn
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
a. Số lượng và chất lượng bữa ăn: 
 - Trẻ được ăn hai bữa chính và một bữa phụ.
- Xây dựng chế độ ăn, khẩu phần ăn phù hợp với độ tuổi: Trẻ ăn cơm thường
- Nhu cầu khuyến nghị năng lượng tại trường của 1 trẻ trong một cả ngày: 600 - 651 Kcal.
+ Năng lượng phân phối cho các bữa ăn: Bữa ăn buổi trưa cung cấp từ 30% đến 35% năng lượng cả ngày. Bữa ăn buổi chiều cung cấp từ 25% đến 30% năng lượng cả ngày. Bữa phụ cung cấp khoảng 5% đến 10 % năng lượng cả ngày.
+ Tỷ lệ các chất cung cấp năng lượng được khuyến nghị theo cơ cấu:
Chất đạm (Protit) cung cấp khoảng 13% - 20 % năng lượng khẩu phần.
Chất béo (Lipit) cung cấp khoảng 30 % - 40 % năng lượng khẩu phần
Chất bột (Gluxit) cung cấp khoảng 47% - 50 % năng lượng khẩu phần.
- Bữa ăn bán trú nên đáp ứng các tiêu chuẩn: Khuyến khích bữa chính có trên 10 loại thực phẩm và có từ 3 đến 5 loại rau, củ; thực đơn bữa chính của trẻ nhà trẻ gồm: cơm, món xào, 2 món mặn, canh.
- Xây dựng thực đơn hàng ngày, theo tuần, theo mùa.
- Nước uống: khoảng 0,8 - 1,6 lít/trẻ/ngày (kể cả nước trong thức ăn).
- Nước uống cho trẻ phải được đun sôi kỹ hoặc sử dụng nước uống đóng chai đã được kiểm nghiệm và đựng trong bình hay ấm có nắp đậy kín và nên sử dụng trong ngày, không được dùng nước sôi để 2-3 ngày vẫn sử dụng lại. Mùa đông chú ý ủ nước ấm cho trẻ uống.
b. Chăm sóc bữa ăn
* Trước khi ăn:
- Chuẩn bị đầy đủ bàn ghế, khăn, đĩa, lọ hoa, giấy lau,...
- Tổ chức cho trẻ ăn tại lớp phải đảm bảo thoáng mát, không kê bàn ăn sát nhau, đảm bảo khoảng cách giữa các trẻ, giáo dục trẻ kỹ năng vệ sinh trước và sau khi ăn;
* Trong khi ăn:
- Kết hợp giáo dục trẻ hành vi vệ sinh văn minh trong ăn uống: biết mời cô và các bạn trước khi bắt đầu ăn, ngồi ăn ngay ngắn, không co chân lên ghế, ăn từ tốn, nhai kĩ, không nói chuyện và đùa nghịch trong khi ăn. Giáo viên cần tạo không khí vui vẻ trong khi ăn.
- Cần quan tâm hơn đối với những trẻ mới đi học, trẻ mới tập ăn, trẻ biếng ăn, trẻ ăn chậm, trẻ yếu hay trẻ mới ốm dậy.
- Những trẻ có biểu hiện ăn kém, cô giáo phải tìm hiểu nguyên nhân để tìm biện pháp hỗ trợ trẻ.
- Chú ý đề phòng nguy cơ trẻ bị hóc, sặc trong khi cho trẻ ăn và cô cần nắm được thao tác sơ, cấp cứu khi trẻ bị hóc, sặc, ngạt, tắc đường thở.
* Sau khi ăn:
- Giáo viên hướng dẫn trẻ cất bát thìa, ghế vào nơi qui định và lau miệng cho trẻ.
-Tập cho trẻ tự bưng cốc uống nước, hướng dẫn trẻ uống từ từ, từng ngụm để không sặc hoặc làm đổ ướt áo.
- Nhắc nhở trẻ không đùa nhiều hoặc chạy nhảy mạnh sau khi ăn.
- Khi đang ăn nếu trẻ đi vệ sinh cô cần thay và rửa sạch ngay cho trẻ.
Lưu ý: Đồ dùng cá nhân khăn mặt, ca cốc uống nước, phải có ký hiệu đảm bảo an toàn vệ sinh và tuyệt đối không được dùng chung.
 
 
 
 
  •  
Giáo viên, nhân viên nấu ăn,Phụ huynh
 
 
2. Tổ chức giấc ngủ
 
Tổ chức cho trẻ ngủ một giấc buổi trưa (khoảng 150 phút).
Gối, chiếu cho trẻ ngủ phải được giặt, phơi thường xuyên không để ẩm mốc
* Trước lúc cho trẻ ngủ:
- Kiểm tra xem trẻ có ngậm thức ăn trong miệng không, nhắc trẻ có thói quen uống nước trước khi đi ngủ.
- Tập cho trẻ tự đi vệ sinh, lấy chăn gối
- Kiểm tra số trẻ trong lớp tránh trường hợp trẻ đi ra ngoài lớp. Giáo viên chú ý cởi bớt quần áo cho trẻ trước lúc ngủ (đối với mùa đông).
* Trong khi ngủ
- Giáo viên phải trực để quan sát trẻ, xử lý kịp thời các tình huống có thể xẩy ra trong khi ngủ.
- Nếu thời gian đầu trẻ ch­ưa quen với giấc ngủ tr­a, cô không ép trẻ ngủ ngay nh­ư các trẻ khác mà dần dần cho trẻ làm quen, có thể cho trẻ ngủ muộn hơn các bạn khác hoặc nằm im tại chỗ, không nhất thiết phải vào giấc ngủ ngay.
* Sau khi ngủ dậy
- Giáo viên cần quan tâm đến những trẻ đang muốn ngủ, ngái ngủ có thể cho trẻ dậy sau tránh thức giấc đột ngọt làm ảnh hưởng đến tâm lý trẻ, trẻ mệt mỏi không muốn tham gia hoạt động chiều.
- H­ướng dẫn trẻ tự làm một số việc vừa sức như: cất gối, xếp chăn, chiếu. Có thể chuyển dần sang một hoạt động khác bằng cách âu yếm, trò chuyện với trẻ, cho trẻ hát một bài hát... nhắc trẻ đi vệ sinh. Sau khi trẻ tỉnh táo cho trẻ ăn quà chiều.
 
- Giáo viên chủ nhiệm
 
 
3. Tổ chức vệ sinh a.Vệ sinh cô:
- Giữ gìn thân thể sạch sẽ, đầu tóc luôn gọn gàng, móng tay cắt ngắn.Đeo khẩu trang khi chia thức ăn cho trẻ
- Đảm bảo đôi bàn tay phải sạch sẽ khi chăm sóc trẻ: Rửa tay bằng xà phòng và n­ước sạch trước khi cho trẻ ăn hoặc tiếp xúc với thức ăn, sau khi đi vệ sinh, làm vệ sinh cho trẻ, quét rác hoặc lau nhà.
- Để đồ dùng cá nhân của trẻ riêng biệt, không sử dụng đồ dùng cá nhân của trẻ.
- Khám sức khỏe định kỳ hàng năm.
b. Vệ sinh cá nhân trẻ
- Yêu cầu phải chuẩn bị đủ đồ dùng vệ sinh cá nhân cho trẻ và đồ dùng phải có ký hiệu riêng, tuyệt đối không được dùng chung.
- Cô giáo chuẩn bị đầy đủ dụng cụ cho trẻ vệ sinh như­: nư­ớc sạch, xà phòng, khăn sạch để lau tay, khăn để lau mặt, giấy vệ sinh...
- Tập cho trẻ có thói quen uống n­ước và súc miệng sau khi ăn.
- H­ướng dẫn trẻ cách chải răng và kết hợp với gia đình để dạy trẻ tập chải răng ở nhà. Tuyên truyền với phụ huynh không nên cho trẻ ăn quà vặt nhất là kẹo, bánh ngọt.
- Khám răng định kỳ để phát hiện sớm sâu răng và chữa trị kịp thời.
- Hư­ớng dẫn trẻ đi vệ sinh đúng nơi qui định. Dạy trẻ cách giữ vệ sinh cho bản thân, giữ nhà vệ sinh sạch sẽ, nhắc trẻ dội n­ước, rửa tay sau khi đi vệ sinh.
- Không để trẻ mặc quần áo ẩm ­ướt. Khi trẻ bị nôn hoặc đi đại, tiểu tiện ra quần áo hoặc mồ hôi ra nhiều cần thay ngay cho trẻ. Cởi bớt quần áo khi trời nóng hoặc mặc thêm áo khi trời lạnh.
- Nhắc nhở phụ huynh đ­ưa đủ tất, quần áo dự trữ để thay cho trẻ khi cần thiết. Cho trẻ mặc quần áo bằng những loại vải mềm, thấm mồ hôi. Nên dùng loại dày, dép vừa chân, mềm, mỏng, nhẹ, có quai sau và dễ cởi tháo.
- Các lớp đều có giấy vệ sinh cho trẻ đảm bảo chất lượng; có khăn giấy để cho trẻ lau mũi khi cần và giấy tại nhà vệ sinh.
- Trong vệ sinh cá nhân yêu cầu giáo viên cần quan tâm đến trẻ trong giờ đón, trả trẻ tránh trường hợp quần áo có mùi mồ hôi đến lớp sẽ không đảm bảo vệ sinh cho bạn ngồi bên cạnh (nhắc phụ huynh đưa thêm quần áo dự phòng để giáo viên có thể tắm, thay quần áo cho trẻ khi cần thiết).
- Trong thời điểm dịch bệnh đang xẩy ra yêu cầu giáo viên thực hiện tốt việc chăm sóc vệ sinh cá nhân cho trẻ; hướng dẫn trẻ súc miệng, giáo viên có thể pha nước muối thoảng để tại lớp cho trẻ súc miệng.
- Quần áo, dày dép của trẻ phải đảm bảo sạch sẽ, gọn gàng, tuyền truyền, phối hợp với phụ huynh rèn cho trẻ thói quen chăm sóc vệ sinh cá nhân, mặc quần áo phù hợp với mùa.
c. Vệ sinh môi trường nhóm, lớp
* Vệ sinh đồ dùng, đồ chơi:
- Xây dựng lịch để vệ sinh lau chùi đồ dùng, đồ chơi hàng tuần, hằng ngày tùy theo điều kiện của lớp học; Làm sao đồ dùng đồ chơi không bị bụi bẩn, trần nhà, cửa sổ không có bụi bẩn, sắp xếp phòng kho của lớp gọn gàng, khoa học để dễ lấy, đễ chất tránh đồ dùng chất đầy, luộm thuộm trong kho nên hằng ngày giáo viên lười không đưa ra sử dụng.
- Đồ dùng cốc uống nước, thìa, bát được rửa sạch và tiệt trùng hằng ngày bằng nước sôi hoặc hấp sấy;
- Đồ dùng bàn ghế mỗi tuần vệ sinh lau rửa 1 lần; Chăn gối được phơi thường xuyên khi có nắng, giặt mỗi tuần, hoặc vài tuần một lần tùy điều kiện thực tế của nhà trường nhưng phải đảm bảo vệ sinh.
- Nhà vệ sinh của trẻ: Nhà vệ sinh cần được cọ rửa sạch sẽ hằng ngày trước khi ra về. Hàng tuần tổng vệ sinh toàn bộ khu vực này.
- Bô đi vệ sinh của trẻ được cọ rửa bằng dung dịch sát khuẩn hằng ngày và được úp khô ráo.
+ Dùng dung dịch sát khuẩn có chứa clo để tẩy rửa bề mặt sàn nhà vệ sinh và bồn cầu. Rửa sạch thảm chống trượt bằng xà phòng. Lau khô sàn nhà vệ sinh, không để ẩm và ứ đọng nước.
+ Nền nhà vệ sinh luôn phải khô ráo.
+ Phải cất các sản phẩm tẩy rửa ở nơi an toàn.
+ Không có mùi hôi khai của nước tiểu và phân.
+ Không dùng khoá cửa trong nhà vệ sinh của trẻ.
+ Mùa đông pha nước ấm cho trẻ rửa tay, lau mặt.
+ Không để giấy vệ sinh bên cạnh nguồn nước. Sử dụng thùng chứa có nắp cho giấy vệ sinh đã qua sử dụng.
* Xử lý rác và nước thải trong nhà trường
- Phải có thùng rác tại các lớp: Vừa đảm bảo vệ sinh vừa GD trẻ có ý thức bỏ rác đúng nơi qui định, thùng rác phải có nắp đậy và được xử lý hằng ngày.
- Nhà trường phải chú trọng việc xử lý các nguồn nước thải trong nhà trường, thường xuyên tổ chức vệ sinh khơi thông cống rãnh tránh nước ứ đọng.
- Chú ý nguồn nước sinh hoạt, nếu có hiện tượng bẩn, khăn ố màu phải kiểm tra và xử lý ngồn nước sinh hoạt.
Giáo viên  
4. Tổ chức chăm sóc sức khỏe và an toàn a. Chăm sóc sức khỏe
* Kiểm tra sức khỏe định kỳ:
- Trong năm học, nhà trường phối hợp với các cơ sở y tế có đủ điều kiện tổ chức khám, điều trị theo các chuyên khoa như: Nhi khoa, mắt, tai – mũi – họng, răng – hàm – mặt, cơ – xương – khớp... nhằm phát hiện sớm bệnh tật của trẻ, có biện pháp điều trị thích hợp.
- Nhà trưởng tổ chức khám sức khỏe cho trẻ một năm ít nhất 1 lần;
- Khi kiểm tra sức khỏe cho trẻ cần phải ghi đầy đủ các nội dung yêu cầu tại sổ sức khỏe; thông báo kết quả cho cha mẹ trẻ biết sau khi khám sức khỏe
* Theo dõi quá trình phát triển thể lực của trẻ.
- Theo dõi biểu đồ phát triển trẻ về chỉ số cân nặng và chiều cao 3 tháng 1 lần (vào tháng 9, 12/2025 và tháng 3/2026);
- Đối với trẻ suy dinh dưỡng, béo phì theo dõi mỗi tháng 1 lần: có sổ ghi chép và đánh giá sự tiến bộ của trẻ.
b. Phòng và xử lý các bệnh thường gặp:
- Phối hợp với trung tâm y tế tuyền truyền với phụ huynh thực hiện đúng lịch tiêm chủng; tuyên truyền cho phụ huynh hiểu được một số tác dụng phụ sau khi trẻ đi tiêm chủng.
- Phòng tránh một số dịch bệnh thường xẩy ra ở trẻ, và một số dịch bệnh đang lây lan trên địa bàn. Chú ý khi trẻ trong nhà trường bị nhiều trẻ mắc một số bệnh (sốt vi rút, chân tay miệng,thủy đậu, đau mắt đỏ……) cần báo cho gia đình và trung tâm y tế biết để phối hợp xử lý tránh lây lan trong nhà trường.
c. Phát hiện sớm và chăm sóc trẻ bị ốm
- Bồi dưỡng cho giáo viên cách phát hiện trẻ bị ốm (Sốt, ho, viên đg hô hấp, tiêu chảy..) cách phát hiện các triệu chứng của các bệnh thường gặp ở trẻ, chăm sóc trẻ khi sốt, ho ỉa chảy
- Xây dựng tủ thuốc nhà trường yêu cầu có những loại cơ bản sau:
+ Thuốc sát trùng ngoài da (cồn 70%, cồn iốt loãng 2,5%).
+ Thuốc hạ sốt.
+ OERSOL.
+ Thuốc nhỏ mắt trẻ em
+ Nhiệt kế, kéo, kẹp bông (pince), các loại nẹp, băng vải để cố định khi có trẻ bị gãy xương.
+ Bông thấm nước, gạc sạch, băng cuộn, băng dính, dầu cao.
  Tủ thuốc để tại phòng y tế, thuốc có nhãn mác và hạn sử dụng, tủ thuốc phải được khóa là giữ sạch sẽ không để các thứ khác vào tủ thuốc.
   Giáo viên không được tự ý dùng kháng sinh cho trẻ và các loại thuốc khác khi chưa có sự hướng dẫn của nhân viên y tế.
    Nếu trẻ bị mệt phụ huynh gửi thuốc nhờ cho trẻ uống thì cần phải có sổ ghi rõ các loại thuốc, phụ huynh hướng dẫn nhờ cho trẻ uống và có sự ký nhận, ký gửi giữa phụ huynh và giáo viên.
d. Bảo vệ an toàn và phòng tránh một số tai nạn thường gặp
- Xây dựng phương án đảm bảo an toàn phù hợp với từng nhà trường và địa phương, đặc biệt chú ý phòng chống dịch sốt xuất huyết cho trẻ và tay chân miệng.
- Chú trọng làm tốt công tác tuyên truyền, phối hợp với phụ huynh để thực hiện có hiệu quả công tác đảm bảo an toàn cho trẻ.
- Phối hợp trung tâm y tế để bồi dưỡng cho giáo viên về kỹ năng xử trí một số tai nạn thường gặp ở trẻ.
 
 
 
 
- CBQL
- Giáo viên chủ nhiệm
- Nhân viên y tế,
- Trạm y tế xã,
- Bệnh viện đa khoa  Phủ Diễn, 115
- Phụ huynh
 
 
5. Chăm sóc trẻ khuyết tật - Để đảm bảo quyền lợi và chế độ chính sách cho trẻ thì nhà trường phải tuyên truyền hướng dẫn cho gia đình làm HS cho trẻ để trẻ được quan tâm, chăm sóc để phát triển những khiếm khuyết của cơ thể trẻ.
- Đối với những nhóm lớp có trẻ khuyết tật, giáo viên phải nắm rõ mức độ khuyết tật của trẻ; tìm hiểu nhu cầu và khả năng của  trẻ
+ Sự phát triển về thể chất
+ Khả năng ngôn ngữ và giao tiếp
+ Khả năng nhận thức
+ Quan hệ xã hội
+ Môi trường phát triển của trẻ
-  Trẻ khiếm thị cần  đ­ược ăn nhiều dầu, mỡ, rau có màu xanh non, xanh thẫm, quả có màu vàng, đỏ, da cam...
- Trẻ bị giảm khả năng vận động cần chú ý cho ăn nhiều những thức  ăn giàu đạm, vitamin D và can xi giúp cho phát triển vận động nh­ư: trứng, sữa, thịt bò, cá, tôm, cua, ốc, các loại đậu đỗ...
- Trẻ khó khăn trong học tập cần ăn nhiều loại thức ăn giàu dinh d­ưỡng như­ trên
- Xây dựng kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ đạt hiệu quả đặc biệt là làm tốt công tác tuyên truyền phối hợp với gia đình, phụ huynh, các ban ngành đoàn thể, cán bộ y tế, chính quyền địa phương để thực hiện có hiệu quả công tác chăm sóc GD trẻ hòa nhập.
CBQL, giáo viên, phụ huynh, các ban ngành đoàn thể, cán bộ y tế, chính quyền địa phương và cộng đồng  
 
C. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG  GIÁO DỤC TRẺ 24 – 36 THÁNG TUỔI                                                                     
TT MỤC TIÊU NỘI DUNG
I.GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
 
 
  1
 Trẻ biết thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục: hít thở, tay, lưng, bụng và chân.
 
- Hô hấp: Trẻ biết tập hít vào, thở ra.
 - ĐTTay: Trẻ biết giơ cao, đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa ra sau kết hợp với lắc bàn tay.
- ĐT Bụng, lườn: Trẻ biết cúi về phía trước, nghiêng người sang 2 bên, vặn người sang 2 bên.
- ĐT Chân: Trẻ biết ngồi xổm, đứng lên co duỗi từng chân
 
 
  2
 Trẻ biết giữ được thăng bằng trong vận động: Đi, bước, chạy thay đổi tốc độ nhanh- chậm theo cô hoặc đi trong đường hẹp có bê vật trên tay.
 
 
                                          
 
- Đi theo hiệu lệnh.
- Đi có mang vật trên tay.
- Đi trong đường hẹp 
- Đi bước vào các ô
- Đi bước qua vật cản
- Đi theo đường ngoằn nghèo
- Đi kết hợp với chạy
- Đi trên ghế thể dục
- Đi bước qua gậy kê cao 5cm
- Bước lên xuống bậc có vịn
- Bước lên xuống bậc cao 15cm
- Chạy theo hướng thẳng. 
- Chạy đổi hướng theo hiệu lệnh
 
 3
 Trẻ biết thể hiện phối hợp vận động  tay mắt:tung  đá bóng: ném vào đích xa 1-1,2m - Tung bóng qua dây
- Tung - bắt bóng cùng cô.
- Tung bóng bằng 2 tay
- Ném bóng trúng đích xa 70-100cm
 
  4
 Trẻ biết phối hợp tay, chân, cơ thể trong khi bò để giữ được vật đặt trên lưng.
 
- Bò thẳng hướng và có vật  trên lưng.
- Bò chui qua cổng.
- Bò, trườn qua vật cản.
- Bò theo đường ngoằn nghèo
- Bò theo đường dích dắc
- Bò, trườn chui qua cổng.
- Bò thẳng hướng theo đường hẹp
 
 
 5
Trẻ biết thể hiện sức mạnh của cơ bắp trong vận động ném, bật, trèo, đá bóng: ném xa lên phía trước bằng một tay(tối thiểu 1,5 m) - Ném bóng về phía trước.
- Nhún bật tại chỗ
- Nhún bật về phía trước
- Bật về phía trước.
- Bật qua vạch kẻ.
- Bật qua vật cản
- Bật xa bằng 2 chân
- Trèo lên xuống bậc cao 20-25 cm
 
 
6
 Trẻ biết phối hợp được vận động, cử động bàn tay, ngón tay và phối hợp tay-mắt trong các hoạt động: nhào đất nặn; vẽ tổ chim; xâu vòng tay, chuỗi đeo cổ........                              - Hoạt động trải nghiệm cho trẻ đóng cọc bàn gỗ.
- Rèn kỹ năng sống cho trẻ nhóm nhặt đồ vật, lá cây trên sân trường.
- Kỹ năng sống cởi, cài cúc áo.
- Tập cho trẻ có kỹ năng xâu, luồn dây, buộc dây.
- Cho trẻ trải nghiệm: chắp ghép hình ngôi nhà từ các khối. Chồng, xếp 6-8 khối.
- Hoạt động cho trẻ làm quen với bút.
+ Lật mở trang sách.
- Hoạt động chơi với đất nặn
 
 7
 Trẻ đạt được về cân nặng và chiều cao phù hợp với độ tuổi.
 
+ Trẻ trai: 
     Cân nặng từ 9.9 đến 15.2 (kg)
     Chiều cao từ 80.9 đến 94.9 (cm)
+ Trẻ gái:
     Cân nặng 9.4 đến 14.5 (kg)
     Chiều cao từ 79.9 đến 93.3 (cm)
 
 8
 Trẻ thích nghi với chế độ ăn cơm,  ăn được các loại thức ăn khác nhau. - Làm quen với chế độ ăn cơm và các loại thức ăn khác nhau.
- Tập luyện nền nếp thói quen tốt trong ăn uống.
 
 9
 Ngủ 1 giấc buổi trưa. - Luyện thói quen ngủ 1 giấc trưa.
- Chuẩn bị chỗ ngủ
 
10
 Trẻ đi vệ sinh đúng nơi qui định - Tập cho trẻ đi VS đúng nơi quy định.
Hoạt động hàng ngày, mọi lúc mọi nơi.
 
11
 Trẻ làm được một số việc với sự giúp đỡ của người lớn (lấy nước uống, đi vệ sinh...). - Luyện một số thói quen tốt trong sinh hoạt: ăn chín, uống chín; rửa tay trước khi ăn; lau mặt, lau miệng, uống nước sau khi ăn; vứt rác đúng nơi quy định.
-Tập một số thao tác đơn giản trong rửa tay, lau  mặt.
-Tập nói với người lớn khi có nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh.
- Các kỹ năng sống: KN cầm thìa xúc thức ăn
    KN Uống nước bằng cốc
    KN  Tự ngồi vào bàn ăn
    KN  Đi vệ sinh đúng chỗ
    KN  mặc quần áo đơn giản
    KN  cởi quần áo
    KN  đi giày dép
    KN cất đồ chơi sau khi chơi
    KN để đồ vật đúng nơi quy định
 
12
 Trẻ chấp nhận: đội mũ khi ra nắng; đi giày dép; mặc quần áo ấm khi trời lạnh. - Trẻ biết đội mũ khi đi ra nắng
- Làm quen cách đi dày, dép.
- Mặc quần áo ấm khi trời lạnh.
 
 
13
 Trẻ biết tránh một số vật dụng, nơi nguy hiểm (bếp đang đun, phích nước nóng, xô nước, giếng) khi được nhắc nhở. - Giáo dục kỹ năng sống: Trò chuyện các vật dụng nguy hiểm như: Bếp ga, phích nước, xô nước...
- Trò chuyện về các hình ảnh những nơi nguy hiểm không được phép đến gần như: Ao hồ,sông suối, giếng nước..
 
14
 Trẻ biết tránh một số vật dụng,  hành động nguy hiểm (sờ vào ổ điện, leo trèo lên lan can, chơi nghịch các vật sắc nhọn...) khi được nhắc nhở. - Giáo dục kỹ năng sông: Trò chuyện các đồ dùng nguy hiểm như: Ổ điện, dao, kéo,...
- Cho trẻ nhận biết một số vật dụng, hành động nguy hiểm và phòng tránh như:  sờ vào ổ điện, leo trèo lên lan can, chơi nghịch các vật sắc nhọn...)
II. PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
1 Luyện tập và phối hợp các giác quan
 
15
 Trẻ biết sờ, nắn, nhìn, nghe,ngửi, nếm để nhận biết đặc điểm nổi bật của đối tượng. + Nhận biết một số loại quả
- Trẻ trải nghiệm: sờ nắn đồ vật, đồ chơi để nhận biết cứng - mềm, trơn (nhẵn) - xù xì.
- Trẻ trải nghiệm nếm vị của một số thức ăn, quả (ngọt - mặn - chua).
  • Các hoạt động trải nghiệm
TN sờ cảm nhận ( cứng - mềm;  trơn – xù xì)
TN đi trên sỏi
TN các gia vị chua - ngọt
2.Nhận biết.
 
 
16
 Trẻ chơi bắt chước một số hành động quen thuộc của những người gần gũi. Sử dụng được một số đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. - Tên, đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi quen thuộc.
- Tên, đặc điểm nổi bật và công dụng của phương tiện giao thông gần gũi.
- Trẻ biết đồ dùng, đồ chơi của bản thân và của nhóm/lớp.
- Đồ dùng để ăn
- Đồ dùng để uống
- Đồ dùng cá nhân
- Đồ chơi của bé
- Đồ dùng trong gia đình: Xe đạp, xe máy
- Đồ dùng trong gia đình:  Bàn, ghế, giường tủ
- Phương tiện giao thông đường bộ
- Phương tiện giao thông đường thủy, đường sắt.
- Phương tiện giao thông  đường không
- Bé lên mẫu giáo
- Các hoạt động của bé trong lớp
- Bác hồ bé yêu
 
17
 Trẻ nói được tên của bản thân và những người gần gũi, tên và chức năng của một số bộ phận cơ thể khi được hỏi
 
Tên và một số đặc điểm bên ngoài của bản thân.
Tên và công việc của những người thân gần gũi trong gia đình.
- Tên của cô giáo, các bạn, nhóm/lớp.
- Các bạn của bé
-  Bé vui tết trung thu
- Lớp học của bé
- Cơ thể bé và các bạn
- Bố mẹ của bé
- Những người thân trong gia đình
 
18
 Trẻ nói được tên và một vài đặc điểm nổi bật của các đồ vật, hoa quả,  các mùa trong năm; ngày lễ ngày hội, con vật quen thuộc - Tên và một số đặc điểm nổi bật của con vật, rau, hoa, quả quen thuộc.
- Cây xanh
- Một số loại hoa
- Một số loại quả
- Một số loại rau
- Một số loại củ
- Bé vui đón tết
- Mùa xuân
- Động vật sống trong gia đình ( gia súc, gia cầm)
- Động vật sống trong rừng
- Động vật sống dưới nước
- Trang phục mùa hè
- Thời tiết mùa hè
- Bé được làm gì trong mùa hè
- Ngày hội 8/3
- Ngày hội của cô
-Côn trùng - chim
 
19
 Trẻ chỉ/nói tên hoặc lấy hoặc cất đúng đồ chơi màu đỏ/vàng/xanh theo yêu cầu. - Màu đỏ, vàng, xanh.
- Màu xanh - màu vàng
- Xâu vòng màu xanh
- Xâu vòng màu xanh, đỏ
 
20
 Trẻ chỉ hoặc lấy hoặc cất đúng đồ chơi có kích thước to/nhỏ, hình dạng, số lượng, vị trí theo yêu cầu. Kích thước to - nhỏ.
Hình tròn, hình vuông.
Vị trí trong không gian (trên - dưới, trước - sau) so với bản thân trẻ.
- Số lượng một - nhiều.
III. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
 
21
 Trẻ thực hiện được nhiệm vụ gồm 2-3 hành động. Nghe và thực hiện các yêu cầu bằng lời nói. Chọn đồ dùng đồ chơi theo yêu cầu của cô, cất lấy đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định...
 
22
Trẻ trả lời các câu hỏi: “Ai đây?”, “Cái gì đây?”, “…làm gì?”, “….thế nào?” Nghe các câu hỏi: cái gì? làm gì? để làm gì? ở đâu? như thế nào?
 
23
 Trẻ hiểu nội dung truyện ngắn đơn giản: trả lời được các câu hỏi về tên truyện, tên và hành động của các nhân vật. - Trẻ nghe và hiểu nội dung câu chuyện, trả lời được một số câu hỏi về tên truyện, hành động của các nhân vật.- Kể lại đoạn truyện được nghe nhiều lần, có gợi ý.
* Chủ điểm: Trường mầm non
- Đôi bạn nhỏ (Tác giả Nguyễn Thị Thảo)
- Thỏ con không vâng lời (TG Nguyễn Thị Thảo)
- Mèo con và quyển sách ( TG Trần Thị Thu)
- Chú Vịt Khàn ( TG Nguyễn Thị Hòa)
- Vịt con đi học  ( Sưu tầm)
* Chủ điểm: Đồ dùng đồ chơi của bé
- Vệ sinh buổi sáng: (Tác giả Văn Nhi);
- Chiếc đu màu đỏ ( sưu tầm)
- Cái chuông nhỏ.(Vũ Bội Tuyền)
- qủa trứng ( Nguyễn Duy Thái)
* Chủ điểm: Gia đình và ngày 20/11
- Vịt con lông màu vàng (Sưu tầm)
- Cả nhà ăn dưa hấu: (Tác giả Vũ Hồng
Tâm)
- Bé mai ở nhà ( Vũ Hồng Tâm)
- Ngôi nhà ngọt ngào ( Vũ bội Tuyền)
- Khỉ con biết vâng lời ( Vân Nhi)
- Em bé dũng cảm ( Phạm Mai Chi)
- Gấu con bị sâu răng (Phạm Lan Anh)
* Chủ điểm: Cây xanh và những bông hoa đẹp. Tết và mùa xuân
- Cây táo  (TG Chế thùy Như)
- Quả thị (TG Sưu tầm)
- Vườn hoa nhà bé Bi ( Sưu tầm)
- Mùa xuân đã về (Sưu tầm)
- Mùa xuân của họa mi
- Chiếc áo mùa xuân (TG Phương Thanh)
* Chủ điểm: Những con vật đáng yêu
- Vịt con lông vàng (TG Sưu tầm)
- Cô vịt tốt bụng (TG Sưu tầm)
- Hai chú dê con (Hồng Nhung sưu tầm)
- Sóc nâu nhanh trí ( TG Lương Thị Bình)
- Chuyện về đôi bạn chó mèo.( TG Phạm Ngọc Anh)
-Cáo , mèo con và đàn cá. (TG Hồ Lam Hồng)
* Chủ điểm: Giao thông
- Vì sao thỏ cụt đuôi
- Câu chuyện về chú xe ủi ( TG Lương Thị Bình)
* Chủ điểm: Mùa hè
- Chiếc ô của thỏ trắng (Sưu tầm)
- Cóc gọi trời mưa (Sưu tầm)
- Ve sầu và kiến ( Sưu tầm)
* Chủ điểm: Bé lên mẫu giáo
- Thỏ con không vâng lời  (TG Nguyễn Thị Thảo)
- Bé Mai đi công viên ( Sưu tầm)
 
24
 Trẻ phát âm rõ tiếng.  - Sử dụng các từ chỉ đồ vật, con vật, đặc điểm, hành động quen thuộc trong giao tiếprõ tiếng.
 
25
 Trẻ đọc  được bài thơ, ca dao, đồng dao với sự giúp đỡ của cô giáo. - Trẻ đọc được các bài thơ, đồng dao, ca dao, hò vè, câu đố, bài hát có 3-4 tiếng với sự giúp đỡ của cô giáo.
* Chủ điểm: Trường mầm non
-  Bạn mới: (Tác giả Nguyễn Mai)
- Trăng sáng: ( Tác giả Nhược Thủy).
- Miệng xinh TG Phạm Hổ
- Cô giáo của con
- Cô dạy
- Bé đến lớp.
- Đôi mắt của em ( Lê Thị Mỹ Phương)
* Chủ điểm: Đồ dùng đồ chơi của bé
- Giờ ăn ( Sưu tầm )
- Đồ chơi của lớp (Sưu tầm)
- Bàn tay cô giáo  (TG Định Hải)
- Ấm và chảo ( sưu tầm)
- Chổi ngoan (Vũ Thanh Tâm)
- Bé đi nhà trẻ
* Chủ điểm: Gia đình và ngày 20/11
- Yêu mẹ (Nguyễn Bão).
- Cô giáo của con (Hà Quang).
- Bóng mây (Thanh Hào)
- Dậy sớm
- Nụ cười của bé
- Mẹ ru con ngủ ( Sưu tầm)
- Cháu chào ông ạ (TG Nguyễn Thị Thanh)
* Chủ điểm: Cây xanh và những bông hoa đẹp. Tết và mùa xuân.
- Rừng
- Bắp cải xanh,  ( TG Phạm Hổ)
- Hoa kết trái,   ( TG Thu Hiền)
- Quả thị, ( TG Thanh Thảo)
- Cây dây leo,( TG Xuân Tửu)
- Chăm Rau ( sưu tầm)
- Tết đang vào nhà: (Tác giả Nguyễn Hồng Kiên)
- Mùa xuân(Sưu tầm)
- Tết là bạn nhỏ ( TG Phạm Trọng Bảo Viên)
- Mưa xuân
- Đi chợ tết ( sưu tầm)
* Chủ điểm: Những con vật đáng yêu
- Đàn gà con,  TG Phạm Hổ
- Đàn lợn con (TG Sưu tầm).
- Chim sâu
- Con kiến
- Con Cua(TG Trần Mạnh Hào).
- Rong Và cá(TG Phạm Hổ)
- Ong và bướm ( TG Nhược Thủy)
- Con voi ( Đồng dao)
- Tình bạn ( Sưu tầm)
- Chó và gà ( sưu tầm)
* Chủ điểm: Giao thông
- Đèn giao thông
- Vì sao thỏ cụt đuôi
- Xe đạp ( TG Phương Nam)
- Con Tàu ( TG Định Hải)
- Đi chơi phố ( TG Triệu Thị Lê)
- Xe chữa cháy
-Tiếng còi tàu
* Chủ điểm: Mùa hè
- Bóng mây: Tác giả Thanh Hào
- Trăng sáng ( TG Nhược Thủy)
- Mưa xuân ( Sưu tầm)
- Trăng ơi từ đâu đến ( TG Trần Đăng Khoa)
- Chim cuốc
- Cầu vồng
* Chủ điểm: Bé lên mẫu giáo
- Bàn tay cô giáo  (TG Định Hải)
- Mẹ và cô (TG Trần Quốc Tuấn)
 
26
 Trẻ nói được câu đơn, câu có 5 - 7 tiếng, có các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm quen thuộc. - Trẻ thể hiện nh­u cầu, mong muốn và hiểu biết bằng 1-2 câu đơn giản và câu dài.
 
27
 Trẻ sử dụng lời nói với các mục đích khác nhau:
  • Chào hỏi, trò chuyện.
  • Bày tỏ nhu cầu của bản thân.
Hỏi về các vấn đề quan tâm như: con gì đây? cái gì đây?, …
- Trẻ biết trả lời và đặt câu hỏi: cái gì?, làm gì?, ở đâu?, .... thế nào?, để làm gì?, tại sao?...
 
28
 Trẻ nói to, đủ nghe, lễ phép. - Trẻ sử dụng các từ thể hiện sự lễ phép khi nói chuyện với người lớn.
 
29
 Trẻ biết lắng nghe người lớn đọc sách và trẻ thích xem tranh. Trẻ lắng nghe khi người lớn đọc sách.
- Trẻ xem tranh và gọi tên các nhân vật, sự vật, hành động gần gũi trong tranh.
VI. PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM XÃ HỘI VÀ THẨM MỸ
 
30
 Trẻ nói được một vài thông tin về mình (tên, tuổi). Trẻ nhận biết tên gọi, một số đặc điểm bên ngoài bản thân.
 
31
 Trẻ thể hiện điều mình thích và không thích. Biểu lộ sự thích giao tiếp với người khác bằng cử chỉ, lời nói và chơi thân thiện với bạn. - Trẻ giao tiếp với những người xung quanh.
- Trẻ nhận biết một số đồ dùng, đồ chơi yêu thích của mình
- Trẻ chơi thân thiện với bạn: chơi cạnh bạn, không tranh giành đồ chơi với bạn.
- Giáo dục kỹ năng sống cho trẻ: khi ho, hắt hơi phải che miệng.
- Giáo dục kỹ năng không tranh dành, cướp giật đồ chơi của bạn.
- Giáo dục kỹ năng sống: Biết giúp đỡ bạn bè, người thân.
 
32
 Nhận biết được trạng thái cảm xúc vui, buồn, sợ hãi. Biểu lộ cảm xúc: vui buồn sợ hãi qua nét mặt và cử chỉ. - Trẻ nhận biết và thể hiện một số trạng thái cảm xúc: vui, buồn, tức giận.
- Cho trẻ hoạt động trải nghiệm: Khuôn mặt vui, buồn
- Trò chơi làm theo cô.
 
33
 Trẻ biểu lộ sự thân thiện với một số con vật quen thuộc/gần gũi: bắt chước tiếng kêu, gọi. - Trẻ quan tâm đến các vật nuôi.
- Hoạt động trải nghiệm: + Bắt chước tiếng kêu của các con vật.
+ Tạo dáng các con vật
- Giáo dục kỹ năng bảo vệ môi trường.
 
34
 Trẻ biết chào, tạm biệt, cảm ơn, ạ, vâng ạ. Trẻ thực hiện một số hành vi văn hóa và giao tiếp: chào  tạm biệt, cảm ơn, nói từ “dạ”, “vâng ạ”; chơi cạnh bạn, không cấu bạn.
-  Dạy trẻ chào hỏi, tạm biệt
- Dạy trẻ biết cảm ơn, xin lỗi.
- Dạy trẻ  mời trước khi ăn.
 
35
Trẻ biết thể hiện một số hành vi xã hội đơn giản qua trò chơi giả bộ (trò chơi bế em, khuấy bột cho em bé, nghe điện thoại...). Chơi thân thiện với bạn - Trẻ thực hiện một số quy định đơn giản trong sinh hoạt ở nhóm, lớp: xếp hàng chờ đến lượt, để đồ chơi vào nơi qui định.
- Dạy trẻ lấy và cất đồ chơi đúng nơi quy định.
- Trẻ chơi với e, cho e bé ăn.
- Giáo dục kỹ năng sống: Không đi và nhận quà từ người lạ.
-Trẻ chơi với bạn.
 
36
 Trẻ thực hiện được một số yêu cầu của người lớn. - Trẻ thực hiện yêu cầu đơn giản của giáo viên.
- Trẻ thực hiện một số quy định đơn giản trong sinh hoạt ở nhóm, lớp: xếp hàng chờ đến lượt, để đồ chơi vào nơi qui định.
- Dạy trẻ xếp hàng và chờ đến lượt, không xô đẩy nhau.
 
37
 Trẻ biết hát và vận động đơn giản theo một vài bài hát / bản nhạc quen thuộc và nghe nhạc với các giai điệu khác nhau, nghe âm thanh của các nhạc cụ. Trẻ nghe hát, nghe nhạc với các giai điệu khác nhau; nghe âm thanh của các nhạc cụ.
- Trẻ hát và tập vận động đơn giản theo nhạc.
1. Trẻ nghe hát
* Chủ điểm: Trường mầm non
- Bé và trăng: (Tác giả Bùi Anh Tôn)
- Đêm trung thu ( Tác giả Phùng Như Thạch)
 - Trường chúng cháu là trường mầm non (Tác giả Phạm Tuyên)
- Cái mũi
* Chủ điểm: Đồ dùng đồ chơi của bé
- Đồ chơi của em(Hoài An).
- Con cò cánh trắng: Tác giả: Thu Hiền
- Đi ngủ (Tác giả Hoàng Văn Yên)
- Ru em ( Dân ca xê đăng).
- Bài ca đi học  (TG Phạm Đình Bảng)
* Chủ điểm: Gia đình và ngày 20/11
- Ba ngọn nến lung linh: TG Ngọc Lễ
- Cả nhà thương nhau: TG Phạm Văn Minh
- Em yêu cô giáo,  TG Bùi Anh Tôn
- Ru con, TG Dân ca nam bộ
* Chủ điểm: Cây xanh và những bông hoa đẹp. Tết và mùa xuân.
- Cây trúc xinh,  Dân ca quan họ bắc ninh
- Bông hoa mừng cô,  TG Trần Thị Duyên
- Lý cây bông,  Dân ca nam bộ
- Mùa Xuân: Tác giả Hoàng Văn Yến, Dân ca tự chọn.
- Em thêm một tuổi: Tác giả Trương Quang Lục
* Chủ điểm: Những con vật đáng yêu
- Chú mèo,  TG Chu Minh;
- Trời nắng trời mưa,  TG Đặng Nhất Mai; -- Chú voi con, TG Phạm Tuyên
* Chủ điểm: Giao thông
- Đoàn tàu nhỏ xíu: Tác giả Mộng Lân
- Anh phi công ơi: Tác giả Hoàng Văn Yến
* Chủ điểm: Mùa hè
- Mùa hè đến: Tác giả Nguyễn Thị Nhung
- Thật là hay, tác giả Hoàng Lân
- Mưa rơi,   Dân ca xá
- Ánh trăng hòa bình,  TG Mộng Lân
* Chủ điểm: Bé lên mẫu giáo
- Trường chúng cháu là trường mầm non  (TG Phạm Tuyên)
- Em yêu cô giáo (TG Bùi Anh Tôn)
2. Hát và Vận động bài:
* Chủ điểm: Trường mầm non
- Lời chào buổi sáng: Tác giả Nguyễn Thị Nhung
- Bé ngoan: Tác giả TG Hồng Ngọc
- Rước đèn TG Đỗ Minh Cường
* Chủ điểm: Đồ dùng đồ chơi của bé
- Đôi dép: (Tác giả Hoàng Kim Định)
- Búp bê: (Tác giả Mộng Lợi Chung)
- Bé ngoan  TG Hồng Ngọc
- Bóng tròn to(Huy Trân).
* Chủ điểm: Gia đình và ngày 20/11
- Mẹ yêu không nào( Lê Xuân Thọ)
- Cô và mẹ(Phạm Tuyên)
- Cháu yêu bà (Xuân Giao),
- Cả nhà thương nhau: TG Phạm Văn Minh
* Chủ điểm: Cây xanh và những bông hoa đẹp. Tết và mùa xuân.
- Cây bắp cải , TG Thu Hồng
- Màu hoa,  TG Hồng Đăng
- Bé và hoa, TG Thu Hiền
- Sắp đến tết rồi: Tác giả Hoàng Văn
* Chủ điểm: Những con vật đáng yêu
- Con gà trống , TG Thanh Huyền
- Đàn vịt con,  TG Mộng Lân
- Cá vàng bơi, TG Hữu Hà
- Ếch ộp, TG Văn Chương
- Một con vịt, TG Kim Duyên
- Qùa ngày 8/3
* Chủ điểm: Giao thông
- Em tập lái ô tô: Tác giả Nguyễn Văn Tý
- Đường em đi: Tác giả  Ngô Quốc Tính
* Chủ điểm: Mùa hè
- Nắng sớm: Tác giả Hàn Ngọc Bích.
- Mùa hè đến: Tác giả Nguyễn Thị Nhung
* Chủ điểm: Bé lên mẫu giáo
- Em búp bê (TG Phạm Đình Tuấn)
- Cháu đi mẫu giáo (TG Phạm Đình Tuấn)
- Cô và mẹ  (TG Phạm Tuyên)
 
38
Trẻ thích tô màu, vẽ, nặn, xé, xếp hình, xem tranh (cầm bút di màu, vẽ nguệch ngoạc).
  • Trẻ vẽ các đường nét khác nhau, di mầu, nặn, xé, vò, xếp hình.
- Trẻ thích xem tranh.
* Tạo hình: Làm quen với đất nặn
- Vẽ các đường nét khác nhau
- Tô màu cái yếm.
- Tô màu quả bóng
- Tô màu chiếc cốc
-Tô màu cái trống lắc
-Tô màu xô cho cô cấp dưỡng
-Tô màu qủa táo
- Tô màu chiếc áo của mẹ.
-Tô màu đường về nhà
-Tô màu bánh ga tô
- Vẽ hoa tặng cô
- Nặn theo ý thích
- Dán lá cho cây
- Tô màu củ cà rốt
- Nặn quả
- Vẽ mưa mùa xuân
- Nặn bánh.
- Tô màu con cá heo
- Tô màu con voi
- Nặn thức ăn cho con vật
- Qùa ngày 8/3
- Tô màu ô tô
- Tô màu mũ bảo hiểm
- Xếp hình máy bay
- Tô màu cái ô
- Vẽ các tia nắng
* HĐĐV:
- Xâu vòng.
- Tháo lắp vòng.
- Xâu vòng tặng bạn, tặng mẹ, tặng bà, tặng cô.
- Xếp chuồng cho con vật.
- Xếp tháp chóp.
- Xếp 6 - 8 khối.
- Lồng hộp
       
 
               NGƯỜI LẬP                                                                     HIỆU TRƯỞNG
            P.HIỆU TRƯỞNG
 
 
            Lê Thị Nghĩa                                                            Tạ Thị Thủy                                                 
                                                               
 
 

Tác giả bài viết: Lê Thị Nghĩa   

Nguồn tin: Trường Mầm non Diễn Lâm 1

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây